BÀI TA

ĐA TNG B TÁT

 

 

CHÍ TÂM QUY MNG L:

 

U-Minh Giáo Ch Bn Tôn

Ða-Tng B Tát Ma-ha-tát.

Ly đc t bi đi Giáo-ch!

“Ða” là dày chc- “Tng” cha đ.

Cõi nước phương Nam ni mây thơm,

Rưới hương, rưới hoa, hoa vn vũ,

Mây xinh, mưa báu s không lường.

Lành tt, trang nghiêm cnh d thường,

Người, tri bch Pht: Nhơn gì thế?

Pht rng: Ða-Tng đến Thiên đường!

Chư Pht ba đi đng khen chung

Mười phương B Tát chung tin tưởng

Nay con sn có thin nhơn duyên,

Ngi khen Ða-Tng đc vô thượng:

Lòng t do cha hnh lành

Tri bao s kiếp đ sanh khi nàn,

Trong tay đã sn gy vàng,

Dng tan ca ngc cu toàn chúng sanh,

Tay cm châu sáng tròn vìn,

Hào quang soi khp ba nghìn Ði Thiên.

Diêm Vương trước đin chng hin,

Ðài cao nghip cnh soi lin ti căn.


Ða-Tng B Tát thượng nhơn, 

Chng minh công đc ca dân Diêm Phù!

 

Ði Bi, Ði Nguyn, Ði Thánh, Ði T,

Bn Tôn Ða-Tng B Tát Ma-ha-tát. (Câu chót 3 ln)


 

BÀI TÁN NGUYN HƯƠNG

 

Nguyn mây hương mu này

Khp cùng mười phương cõi

Cúng dường tt c Pht

Tôn pháp, các B Tát,

Vô biên chúng Thanh-Văn

Và c thy Thánh Hin.

Duyên khi đài sáng chói

Trùm đến vô biên cõi

Xông khp các chúng sanh

Ðu phát B tâm

Xa lìa nhng nghip vng

Trn nên đo vô-thượng.

 

Nam-mô Hương-cúng-dường B Tát Ma-ha-tát. (3 Ln)

 

 

BÀI VĂN PHÁT NGUYN

 

Ly đng Tam gii Tôn

Quy mng mười phương Pht,

Nay con phát nguyn rng

Th trì kinh Ða-Tng.

Trên đn bơn nng,

Dưới cu kh tam-đ,

Nếu có k thy nghe

Ðu phát b tâm,

Hết mt báo thân này

Sanh qua cõi Cc-Lc

 

Nam-mô Bn-Sư Thích Ca Mâu Ni Pht. (3 ln)

 

 

BÀI K KHAI KINH

 

Pháp vi diu rt sâu vô lượng

Trăm nghìn muôn c kiếp khó gp

Nay con thy nghe được th trì

Nguyn hiu nghĩa chơn tht ca Pht.

 

Nam-mô U-Minh giáo ch hong nguyn đ sanh:


Ða ngc v không, th bt thành Pht,

Chúng sanh đ tn, phương chng B.

 

Ði Bi, Ði Nguyn, Ði Thánh, Ði T,

Bn-Tôn Ða-Tng B Tát Ma-ha-tát. (3 Ln)



KINH

ÐA TNG B TÁT

BN NGUYN



Phm Th Nht: Thn Thông Trên Cung Tri Ðao Li

Phm Th Hai: Phân Thân Tp Hi

Phm Th Ba: Quán Chúng Sanh Nghip Duyên

Phm Th Tư: Nghip Cm Ca Chúng Sanh


 



Phm Th Năm: Danh Hiu Ca Ða Ngc

Phm Th Sáu: Như Lai Tán Thán

Phm Th By: Li Ích C K Còn Ngưi Mt

Phm Th Tám: Các Vua Diêm La Khen Ngi

Phm Th Chín: Xưng Danh Hiu Chư Pht

 

QUYỂN TRUNG

 

Phm Th Mưi: So Sánh Nhơn Duyên Công Ðc Ca S B Thí

Phm Th Mưi Mt: Ða Thn H Pháp

Phm Th Mưi Hai: Thy Nghe Ðưc Li Ích

Phm Th Mưi Ba: Dn Dò Cu РNhơn Thiên



QUYỂN HẠ



KINH ÐIA TNG

 

PHM HI HƯỚNG

 

 

MA-HA BÁT-NHÃ BA-LA-MT-ÐA TÂM KINH

 

Quán-T-Ti B-tát hành thâm Bát-nhã-ba-la-mt-đa thi chiếu kiến ngũ un giai không đ nht thiết kh ách.

 

Xá-Li-T ! Sc bt d không, không bt d sc, sc tc th không, không tc th sc, th, tưởng, hành, thc dic phc như th.

 

Xá-Li-T ! Th chư pháp không tướng : bt sanh, bt dit, bt cu, bt tnh, bt tăng, bt gim. Th c, không trung vô sc, vô th, tưởng, hành, thc, vô nhãn nhĩ, t, thit, thân, ý, vô sc, thinh hương, v, xúc, pháp, vô nhãn gii nãi chí vô ý-thc-gii; vô vô-minh, dic vô vô-minh tn, nãi chí vô lão t, dic vô lão t tn; vô kh, tp, dit, đo; vô trí dic vô đc. Dĩ vô s đc c, B-Tát-Ða y Bát-nhã ba-la-mt-đa c, tâm vô quái ngi; vô quái ngi c, vô hu khng b, vin ly điên đo mng tưởng, cu cánh Niết-bàn.

 

Tam thế chư Pht y Bát-nhã ba-la-mt-đa c, đc a-nu-đa-la-tam-miu tam-b. C tri Bát-nhã ba-la-mt-đa th đi thn chú, th đi minh chú, th vô thượng chú, th vô đng chú, năng tr nht-thế kh, chơn thit bt hư. C thuyết Bát-nhã ba-la-mt-đa chú. Tc thuyết chú viết : Yết-đế, yết-đế, ba-la yết-đế, ba-la tăng-yết-đế, b tát-bà-ha.

 

 

BT NHT-TH NGHIP-CHƯỚNG

CĂN-BN ÐC SANH TINH ÐÔ ÐÀ-LA-NI

 

Nam-mô a di đa bà d. Ða tha dà đa d, Ða đit d tha. A di r đô bà tỳ. A di r đa, tt đam bà tỳ, A di r đa tỳ ca lan đế, A di r đa tỳ ca lan đa, Dà di n, dà dà na. Ch đa ca l, ta bà ha. (7 ln)

 

 

A-Di-Ðà Pht thân kim sc,

Tướng ho quang minh vô đng luân,

Bch hào uyn chuyn ngũ Tu-Di,

Cám mc trng thanh t đi hi,

Quang trung hóa Pht vô-s c,

Hóa B-tát chúng dic vô-biên,

T thp bát nguyn đ chúng sanh,

Cu phm hàm linh đăng b ngn.

 

Nam-mô Tây-phương Cc-Lc thế-gii, đi-t, đi-bi A-Di-Ðà Pht.

 

Nam-mô A-Di-Ðà Pht. (108 ln)

Nam-mô Quán-Thế-Âm B-Tát (10 ln)

Nam-mô Ði-Thế-Chí B-Tát (10 ln)

Nam-mô Ða-Tng-Vương B-Tát. (10 ln)

Nam-mô Thanh-Tnh Ði-Hi-Chúng B-Tát. (10 ln)

 

 

SÁM THP PHƯƠNG

 

 

Thp phương tam thế Pht

A-Di-Ðà đ nht

Cu phm đ chúng-sanh

Oai đc vô cùng cc

Ngã kim đi quy y

Sám-hi tam nghip ti,

Phàm hu chư phước thin

Chí tâm dng hi hướng.

Nguyn đng nim Pht nhơn

Cm ng tùy thi hin,

Lâm chung Tây-phương cnh

Phân minh ti mc tin,

Kiến văn giai tinh tn

Ðng sanh Cc-Lc quc,

Kiến Pht liu sanh-t,

Như Pht đ nht-thiết.

Vô-biên phin-não đon

Vô lượng pháp-môn tu

Th nguyn đ chúng-sanh

Tng giai thành Pht-đo.

Hư không hu tn

Ngã nguyn vô cùng

Tình d vô tình,

Ðng viên chng-trí,

 

 

Nht gi l kính chư Pht,

Nh gi xưng tán Như-Lai,

Tam gi qung tu cúng-dường,

T gi sám-hi nghip chướng,

Ngũ gi tùy-h công-đc,

Lc gi thnh chuyn pháp-luân,

Tht gi thnh Pht tr thế,

Bát gi thường tùy hc Pht,

Cu gi hng thun chúng-sanh,

Thp gi ph giai hi hướng.

 

 

HI HƯỚNG

 

Nim Pht công-đc thù thng hnh,

Vô-biên thng phước giai hi-hướng,

Ph nguyn pháp-gii chư chúng-sanh

Tc vãng Vô-lượng-Quang Pht sát.

Nguyn tiêu tam chướng tr phin não,

Nguyn đc trí-hu chơn minh liu,

Ph nguyn ti-chướng tt tiêu-tr,

Thế thế thường hành B-tát đo.

Nguyn sanh Tây-phương tnh đ trung,

Cu phm liên hoa vi ph mu,

Hoa khai kiến Pht ng vô-sanh,

Bt thi B Tát vi bn l.

Nguyn dĩ th công-đc

Ph cp ư nht thiết

Ngã đng d chúng-sanh

Giai cng thành Pht-đo.

 

 

PHUC NGUYN

 

A-Di-Ðà Pht thường lai h trì, linh ngã thin-căn, hin tin tăng-tn, bt tht tnh-nhơn. Lâm mng chung thi, thân tâm chánh nim, th thính phân minh din phng Di-Ðà, d chư thánh-chúng, th chp kim-đài, lai nghinh tiếp ngã, nht sát-na khonh, sanh ti Pht tin, c B-tát đo, qung đ chúng-sanh, đng thành chng-trí.

 

Nam-mô Tây-phương Cc-Lc thế-gii, Ði-Bi Quán-Thế-Âm B-Tát, Ði-Thế-Chí B-Tát, Thanh-Tnh Ði-Hi-Chúng B-Tát. (1 ly)

 

Nam-mô Tây-phương Cc-Lc thế-gii, Liên-Trì Hi-Hi Pht, B-Tát, nht-thiết Hin-Thánh-Chúng chư Thượng-Thin-nhơn. (1 ly)

 

 

TAM T QUY-Y

 

T quy-y Pht, đương nguyn chúng-sanh, th gii đi đo, phát vô thượng tâm. (1 ly)

 

T quy-y Pháp, đương nguyn chúng-sanh, thâm nhp kinh tng, trí-hu như hi. (1 ly)

 

T quy-y Tăng, đương nguyn chúng-sanh, thng lý đi-chúng, nht thiết vô ngi. (1 ly)


 

 

Ph thêm bài : SÁM THP PHƯƠNG (nghĩa)

Cũng gi là : SÁM MƯỜI PHƯƠNG.

 

A. Mười phương chư Pht ba đi

Di-Ðà bc nht chng ri qun-sanh

Sen vàng chín phm sn dành

Oai-linh đc c đã thành vô-biên.

Nay con dưng tm lòng thing

Quy y vi Pht sám lin ti căn,

Phước lành con có chi chăng,

Ít nhiu quyết cũng nguyn rng v Tây.

Nguyn cùng vi bn tu đây

Tùy thi cm-ng hin nay đim lành,

Biết gii biết khc rõ rành

Lâm chung tn mt cnh lành Tây-phương

Thy nghe chánh-nim hơn thường

Vãng sanh Lc-quc đng nương hoa vàng,

Hoa n thy Pht rõ ràng

Thoát vòng sanh t, đ an muôn loài,

Phin-não vô-biên th dt tr,

Pháp môn tu hc chng còn dư,

Chúng-sanh nguyn đ b kia đến

Pht đo cùng nhau cng trí như.

Hư-không cõi n du cùng

Nguyn trên còn mãi chng cùng chng thiên

Không tình cùng có đng nguyn :

Trí mu ca Pht đng viên đng thành (19)

 

 

SÁM PH HIN (nghĩa)

 

Nay con li nguyn tu hành :

Ph-Hin nguyn ln sn dành mười môn :

Mt là nguyn ly Thế-Tôn

Hin thân trước Pht hết lòng kính tin

Hai, khen Pht đc rng thinh

Li hay, tiếng tt tn tình ngi ca.

Ba, thi sm đ hương hoa

Tràng phan bo cái dưng ra cúng-dường.

Bn, vì mê chp lm đường

Tham sân nghip chướng con thường sám luôn.

Năm, suy công-đc vàn muôn

Ca Phàm ca Thánh con đng vui ưa.

Sáu, khi Pht chng thượng-tha

Pháp mu con thnh đã va truyn trao.

By, lòng chng chút lãng xao

Cu xin chư Pht ch vào vô-dư.

Tám, thường tu hc Ði-Tha

Bao gi bng Pht mi va lòng con,

Chín, th chng dám mi mòn

Dt dìu muôn loi đu tròn pháp-thân.

Mười, đem tt c công-huân

Mi loài cùng hưởng, khp trn cùng vui.

Mười điu nguyn ln nguyn ri.

Nguyn v Cc-Lc nguyn ngi tòa sen. (20)




Comments

Popular posts from this blog