HNG DANH BU SÁM

 

DƯƠNG CHI TÁN

 

Dương chi tnh thy,

Biến sái tam thiên,

Tánh không bát đc li nhơn thiên,

Pháp gii qung tăng diên...

Dit ti tiêu khiên,

Ha dim hóa Hng liên.

 

NAM MÔ THANH LƯƠNG ÐA B TÁT.(3 ln)

 

 

NAM MÔ ĐI BI HI THƯNG PHT B TÁT. (3 ln)


 

Thiên-Thủ Thiên-Nhãn 

Quán-Thế-Âm Bồ-Tát Quảng-Ðại Viên-Mãn

 Vô-Ngại Ðại-Bi-Tâm Ðà-Ra-Ni


 

Nam-mô Ðại-bi Quán-Thế-Âm Bồ-tát Ma-ha-tát

(3 lần)

 


Ðại-Bi-Tâm Ðà-Ra-Ni

 


Nam-mô hắc ra đát na đa ra dạ da.1

Nam-mô a rị da2, bà lô yết đế thước bác ra da3, Bồ-đề tát đỏa bà da4, ma ha tát đỏa bà da5, ma ha ca lô ni ca da6Án!7, tát bàn ra phạt duệ8, số đát na đát tỏa9.

Nam-mô tất kiết lật đỏa y mông a rị da10, bà lô kiết đế thất Phật ra lăng đà bà11.

Nam-mô na ra cẩn trì12, hê rị ma ha bàn đa sa mế13, tát bà a tha đậu thâu bằng14, a thệ dựng15, tát bà tát đa, na ma bà tát đa, na ma bà già16, ma phạt đạt đậu17đát điệt tha.18

Án, a bà lô hê19, lô ca đế20, ca ra đế21, di hê rị22, ma ha bồ-đề tát đỏa23, tát bà tát bà24, ma ra ma ra25, ma hê ma hê, rị đà dựng26, cu lô cu lô kiết mông27, độ lô độ lô, phạt xà da đế28, ma ha phạt xà da đế29, đà ra đà ra30, địa rị ni31, thất Phật ra da32, dá ra dá ra33.

Mạ mạ phạt ma ra34, mục đế lệ35, y hê di hê36, thất na thất na37, a ra sâm Phật ra xá-lợi38, phạt sa phạt sâm39, Phật ra xá da40, hô lô hô lô ma ra41, hô lô hô lô hê lỵ42, ta ra ta ra43, tất rị tất rị44, tô rô tô rô45, bồ-đề dạ bồ-đề dạ46, bồ-đà dạ bồ-đà dạ47, di đế rị dạ48, na ra cẩn trì49, địa rị sắc ni na50, ba dạ ma na51, ta bà ha52.

Tất đà dạ53, ta bà ha54. Ma ha tất đà dạ55, ta bà ha56. Tất đà du nghệ57, thất bàn ra dạ58, ta bà ha59. Na ra cẩn trì60, ta bà ha61. Ma ra na ra62, ta bà ha63. Tất ra tăng a mục khê da64, ta bà ha65. Ta bà ma ha, a tất đà dạ66, ta bà ha67

Giả kiết ra a tất đà dạ68, ta bà ha69. Bà đà ma yết tất đà dạ70, ta bà ha71. Na ra cẩn trì bàn đà ra dạ72, ta bà ha73. Ma bà lỵ thắng yết ra dạ74, ta bà ha75.

Nam-mô hắt ra đát na, đa ra dạ da76.

Nam-mô a rị da77, bà lô yết đế78, thước bàng ra dạ79, ta bà ha80.

Án! Tất điện đô81, mạng đa ra82, bạt đà dạ83, ta-bà ha84.


 

NGHI THC

HNG DANH BU SÁM (1)

 

Bt Đng Pháp Sư Thut

 

1. TÁN THÁN CÔNG ĐC CA CHƯ PHT (2)

 

Ði t đi bi vt chúng sanh

Ði h đi x cu hàm thc

Tưng tt sáng r dùng nghiêm thân

Chúng con chí tâm quy mng l.

 

2. QUY Y TAM BO (3)

 

Nam mô Quy y Kim Cang Thưng sư.

Quy y Pht, Quy y Pháp, Quy y Tăng.

 

3. PHÁT TÂM TI THƯNG THA (4)

 

Con nay phát tâm, chng vì t cu phưc báo Nhơn Thiên, cùng qu Thanh văn, Duyên giác, nhn đến các qu v B tát trong Quyn tha.

Con ch y theo ti thưng tha, phát tâm B đ, nguyn cùng chúng sanh trong pháp gii chung cùng mt lúc đng chng đng qu Vô thưng Chánh đng Chánh giác.

 

4. QUY Y VÔ TN TAM BO (5)

 

Nam mô Quy y khp mưi phương cùng tn cõi hư không tt c các đc Pht.

Nam mô Quy y khp mưi phương cùng tn cõi hư không tt c Tôn Pháp.

Nam mô Quy y khp mưi phương cùng tn cõi hư không tt c Hin Thánh Tăng.

 

5. XƯNG DƯƠNG MƯI HIU CA CHƯ PHT (6)

 

Nam mô Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Biến Tri, Minh Hnh Túc, Thin Th, Thế Gian Gii, Vô thưng Sĩ, Ðiu Ng Trưng Phu, Thiên Nhơn Sư, Pht, Thế Tôn.

 

 

6. L 89 HIU PHT (7)

 

 

Nam mô Ph Quang Pht.

Nam mô Ph Minh Pht.

Nam mô Ph Tnh Pht.

Nam mô Ða Ma La Bt Chiên Ðàn Hương Pht.

Nam mô Chiên Ðàn Quang Pht.

Nam mô Ma Ni Tràng Pht.

Nam mô Hoan H Tng Ma Ni Bo Tích Pht.

Nam mô Nht Thiết Thế Gian Nho Kiến Thưng Ði Tinh Tn Pht.

Nam mô Ma Ni Tràng Ðăng Quang Pht.

Nam mô Hu C Chiếu Pht.

 

Nam mô Hi Ðc Quang Minh Pht.

Nam mô Kim Cang Lao Cưng Ph Tán Kim Quang Pht.

Nam mô Ði Cưng Tinh Tn Dõng Mãnh Pht.

Nam mô Ði Bi Quang Pht.

Nam mô T Lc Vương Pht.

Nam mô T Tng Pht.

Nam mô Chiên Ðàn Kht Trang Nghiêm Thng Pht.

Nam mô Hin Thin Th Pht.

Nam mô Thin Ý Pht.

Nam mô Qung Trang Nghiêm Vương Pht.

 

Nam mô Kim Hoa Quang Pht.

Nam mô Bo Cái Chiếu Không T Ti Lc Vương Pht.

Nam mô Hư Không Bo Hoa Quang Pht.

Nam mô Lưu Ly Trang Nghiêm Vương Pht.

Nam mô Ph Hin Sc Thân Quang Pht.

Nam mô Bt Ðng Trí Quang Pht.

Nam mô Hàng Phc Chúng Ma Vương Pht.

Nam mô Tài Quang Minh Pht.

Nam mô Trí Hu Thng Pht.

Nam mô Di Lc Tiên Quang Pht.

 

Nam mô Thin Tch Nguyt Âm Diu Tôn Trí Vương Pht.

Nam mô Thế Tnh Quang Pht.

Nam mô Long Chng Thưng Tôn Vương Pht.

Nam mô Nht Nguyt Quang Pht.

Nam mô Nht Nguyt Châu Quang Pht.

Nam mô Hu Tràng Thng Vương Pht.

Nam mô Sư T Hng T Ti Lc Vương Pht.

Nam mô Diu Âm Thng Pht.

Nam mô Thưng Quang Tràng Pht.

Nam mô Quang Thế Ðăng Pht.

 

Nam mô Hu Oai Ðăng Vương Pht.

Nam mô Pháp Thng Vương Pht.

Nam mô Tu Di Quang Pht.

Nam mô Tu Ma Na Hoa Quang Pht.

Nam mô Ưu Ðàm Bát La Hoa Thù Thng Vương Pht.

Nam mô Ði Hu Lc Vương Pht.

Nam mô A Súc Tỳ Hoan H Quang Pht.

Nam mô Vô Lưng Âm Thinh Vương Pht.

Nam mô Tài Quang Pht.

Nam mô Kim Hi Quang Pht.

 

Nam mô Sơn Hi Hu T Ti Thông Vương Pht.

Nam mô Ði Thông Quang Pht.

Nam mô Nht Thiết Pháp Tràng Mãn Vương Pht.

Nam mô Thích Ca Mâu Ni Pht.

Nam mô Kim Cang Bt Hoi Pht.

Nam mô Bo Quang Pht.

Nam mô Long Tôn Vương Pht.

Nam mô Tinh Tn Quân Pht.

Nam mô Tinh Tn H Pht.

Nam mô Bo Ha Pht.

 

Nam mô Bo Nguyt Quang Pht.

Nam mô Hin Vô Ngu Pht.

Nam mô Bo Nguyt Pht.

Nam mô Vô Cu Pht.

Nam mô Ly Cu Pht.

Nam mô Dõng Thí Pht.

Nam mô Thanh Tnh Pht.

Nam mô Thanh Tnh Thí Pht.

Nam mô Ta Lưu Na Pht.

Nam mô Thy Thiên Pht.

 

Nam mô Kiên Ðc Pht.

Nam mô Chiên Ðàn Công Ðc Pht.

Nam mô Vô Lưng Cúc Quang Pht.

Nam mô Quang Ðc Pht.

Nam mô Vô Ưu Ðc Pht.

Nam mô Na La Diên Pht.

Nam mô Công Ðc Hoa Pht.

Nam mô Liên Hoa Quang Du Hí Thn Thông Pht.

Nam mô Tài Công Ðc Pht.

Nam mô Ðc Nim Pht.

 

Nam mô Thin Danh Xưng Công Ðc Pht.

Nam mô Hng Dim Ðế Tràng Vương Pht.

Nam mô Thin Du B Công Ðc Pht.

Nam mô Ðu Chiến Thng Pht.

Nam mô Thin Du B Pht.

Nam mô Châu Tráp Trang Nghiêm Công Ðc Pht.

Nam mô Bo Hoa Du B Pht.

Nam mô Bo Liên Hoa Thin Tr Ta La Th Vương Pht.

 

NAM MÔ PHÁP GII TNG THÂN A DI ÐÀ PHT

 

 

7. SÁM HI TI LI (8)

 

Các đc Pht Thế Tôn khp trong tt c thế gii như thế thưng tr ti trong đi, xin các đc Thế Tôn nên t nim con.

 

Hoc đi này ca con, hoc đi trưc ca con, con t vô th sanh t nhn đến nay gây phm các điu ti li, hoc t mình làm, hoc bo ngưi làm, hoc thy ngưi làm mình vui mng theo.

 

Đ vt ca tháp, ca hin tin Tăng, hay ca t phương Tăng, hoc t mình ly, hoc bo ngưi ly, hoc thy ngưi ly mình vui mng theo.

 

Năm ti Vô gián, hoc t mình làm, hoc bo ngưi làm, hoc thy ngưi làm mình vui mng theo.

 

Mưi điu bt thin, hoc t mình phm, hoc bo ngưi phm, hoc thy ngưi phm mình vui mng theo.

 

Bao nhiêu ti chưng ca con gây to ra, hoc có che giu hoc không che giu, đáng đa đa ngc, ng qu, súc sanh, cùng các ác thú khác, đa vào chn biên đa, hng h tin, k ác kiến.

 

Nhng ti chưng đáng b đa vào các nơi kh báo như thế, nay con đu sám hi.

 

8. HI HƯNG CĂN LÀNH (9)

 

Nay các đc Pht Thế Tôn nên chng biết cho con. Con li đi trưc các đc Pht Thế Tôn mà bch li này:

 

Hoc đi này ca con, hoc đi khác ca con đã tng làm vic b thí, hay gi gìn gii pháp trong sch, nhn đến thí cho loài chim muông mt vt cơm.

 

Hoc đã tng tu hnh thanh tnh có bao nhiêu căn lành, thành tu chúng sanh có bao nhiêu căn lành, tu hnh đo B đ có bao nhiêu căn lành, cho đến đã tng phát tâm Vô thưng Pht trí có bao nhiêu căn lành; Hip nhóm so đếm tính lưng tt c căn lành thy đu hi hưng v đo Vô thưng Chánh đng Chánh giác.

 

Các đc Pht trong thu quá kh, v lai và hin ti cách thc hi hưng như thế nào, con cũng hi hưng như thế đó. O (98)

 

9. TNG KT HAI ĐON TRƯC

 

Nhng ti li con đu sám hi.

Các phưc lành con vi tùy hân (vui ưa theo)

Vi cùng thnh Pht công huân,

Trí mu Vô thưng nguyn thun nên ngay.

Các đc Pht kh lai hin ti

Trong chúng sanh thng Đi Thánh Vương

Bin khơi công đc không lưng

Con nay quy mng nguyn thưng l tin.

 

10. L KÍNH CHƯ PHT (10)

 

Trong bao nhiêu mưi phương cõi nưc

C ba đi các đc Pháp Vương.

Con dùng ba nghip tnh xương (sch tt)

Khp l tt c mưi phương vn tuyn.

Sc thn oai Ph Hin hnh nguyn

Trưc Như Lai khp hin t thân

Mi thân li hin trn thân

Thân thân l khp sát trn Thế Tôn.

 

11. XƯNG TÁN NHƯ LAI

 

Trong mt trn có trn s Pht

Đu trong hi bc Thưng Nhân

Khp cùng pháp gii my trn

Sâu tin chư Pht đu thưng đy trong.

Bin âm thanh đu dùng trn vn

Diu ngôn t vô tn khp vang

V lai c kiếp thy toàn (tt c)

Ngi khen Pht đc bin nghìn rt sâu!

 

12. QUNG TU CÚNG DƯNG (11)

 

Tràng hoa đp rt xinh thơm ngát,

Cùng hương xoa, k nhc, lng tàn,

Như kia đ tt trang hoàng,

Cúng dưng chư Pht con toàn kính dưng.

Y ti thng cùng hương ti thng

Vi đuc đèn, hương phn, hương xông

Đu nhiu như Diu Cao Phong, (núi Tu Di)

Cúng dưng chư Pht con đng dưng lên

Tâm thng gii mông mênh con dng

Pht ba đi thy cũng tin kiên, (tin chc)

Đu nương hnh nguyn Ph Hin

Cúng dưng chư Pht khp min mưi phương.

 

13. SÁM HI NGHIP CHƯNG

 

Các ti ác xưa con lm l

Do tham sân muôn thu xui nên

T thân ng ý sanh lên

Nay con c thy đu bn sám luôn.

 

14. TÙY H CÔNG ĐC (12)

 

Các chúng sanh khp mưi phương cõi

Bc nh tha: Hu hc cùng vô

Như Lai B tát vn tuyn

Có bao công đc con nguyn vui ưa.

 

15. THNH CHUYN PHÁP LUÂN (13)

 

Thế gian đăng trong mưi phương nưc

Lúc ti sơ thành đưc B đ

Nay con đu thnh mt b

Ging truyn pháp diu v v qun sanh.

 

16. THNH PHT TR TH (14)

 

Các đc Pht mun toan nhp dit

Con chí thành mi miết ân cn

Cúi mong mãi kiếp trn

Làm cho li lc khp cùng sinh linh.

 

17. PH GIAI HI HƯNG (15)

 

Bao nhiêu phưc cúng dưng, l, tán

Thnh đi cùng ging pháp luân

Vui theo sám hi thin căn

Hi sanh, hưng Pht, cao thăng B đ.

 

18. QUY CHƠN THA VÀ TNG KT

 

Con nguyn đem đc dày thng li

Hi hưng chơn pháp gii ti cao

Tánh tưng Tam bo thế nào

Hi n Tam mui dung vào Tc, Chơn.

Bin công đc khôn lưng như thế

Nay con đu đem đ hi v

Dưi cho muôn loi nương k

Cùng con đng chng B đ đo chơn.

Bao nhiêu chúng nơi thân, khu, ý

Lòng mê lm móng nghĩ sân, si,

Chê bai chánh pháp Mâu Ni (Pht)

Thâm tâm phm quy k gì phi chăng.

Như trên nghip chưng ti thâm,

Nguyn tiêu dit hết ác tâm chng còn.

Trí hu khp đy tròn pháp gii,

Đ chúng sanh chng ni gian lao,

Hư không thế gii du hao,

Chúng sanh phin não vi nào nghip chung, (cùng tn)

Nay con hi hưng rng lung,

Cũng như bn pháp vô cùng vô biên!

 

NAM MÔ ĐI HNH PH HIN B TÁT MA HA TÁT (3 ln)

 

 

Thích Nghĩa Hng Danh Bu Sám

 

( 1). Hng danh: Danh hiu rng ln. Danh hiu ca Pht là danh hiu tôn quý nht trong đi, nên gi là “Hng danh”. Toàn th nhng đon văn dưi đây: trưc xưng l danh hiu ca chư Pht đ ri cu ai sám hi, là pháp sám hi rt báu quý, vì có th đem nhiu s li ích ln lao cho hàng nhơn, nên gi là “Hng Danh Bu Sám”. Văn sám hi này là ca ngài Bt Đng Pháp Sư đi tng son ra. Toàn văn chia làm 108 ly đ biu nghĩa đi tr 108 món phin não. Nên chính tên là “L Pht đi sám hi văn”.

 

( 2). Đi t đi bi, đi h, đi x là bn đc vô lưng tâm ca Pht. Ban vui cho tt c muôn loài là đi t. Cu kh cho tt c muôn loài là Đi bi. Muôn loài đưc li ích, đc Pht vui mng đó là Đi h. Du luôn luôn ban vui, cu kh, làm li ích cho muôn loài, đc Pht vn không thy mình có làm, mà cũng không thy có mình v.v... đó là đi x.

 

Hàm thc là nhng loài hàm súc thc tâm tri giác, mt tên riêng ca hu tình chúng sanh.

 

Quy mng là đem thân mng, món quý trng nht ca mình, nương v nơi đc Pht, giáo phó cho đc Pht, đó là biu lòng kính tưng chí thiết không tiếc gì mng sng.

 

( 3). Quy y là v nương. Quy y và qui mng đng là Hán dch danh t Phm âm “Nam mô”.

 

Pht, Pháp, Tăng là ba ngôi báu quý rt li ích trong đi, nên gi là Tam bo.

 

Kim Cang Thưng Sư là đng giáo ch ca đc Tỳ Lô Giá Na, biu hiu ca pháp tánh nht th Tam bo.

 

( 4). Ti thưng tha là tha (đưa đến ch v các pháp môn) rt trên hơn c, cũng gi là Pht tha hay viên tha, nht tha.

 

( 5). Mưi phương hư không rng ln vô biên, Tam bo trong cũng nhiu vô tn, nên nói Vô Tn Tam bo.

 

( 6). Các đc Pht đu có đ 10 đc hiu này, đ mưi đc hiu này mi phi là Pht.

 

Như Lai t th pháp thân chng đng chng di là Như. Trí quang chiếu khp, bi tâm đ sanh là Lai.

 

ng Cúng: Đc Pht đã dt hn tt c mê lm ti quy, xa khi tt c kh ly, viên thành tt c công đc, đy đ tt c phưc hu, là phưc đin ca tt c Thánh phàm, kham ng th s cúng dưng ca tt c Thánh phàm, do đó tt c Thánh phàm trn nên thin căn công đc.

 

Chánh Biến Tri: Đc Pht có trí ln rõ thu tt c mt cách hoàn toàn đúng đn.

 

Minh Hnh Túc: Trí minh và vn hnh đu đy đ.

 

Thin Th: Hay khéo ra khi thế gian chng thành qu Pht, hng đến trong thế gian đ đ sanh, hn không b thế gian làm ô nhim.

 

Thế Gian Gii: Thế gian đây là gm c thế gian và xut thế gian, tt c pháp trong đó đc Pht đu hiu rõ thu sut.

 

Vô thưng Sĩ: Đng cao thưng không còn có ai trên.

 

Điu Ng Trưng Phu: Đng đy đ đc tưng tài năng hay điu hòa nhng chúng sanh nhu thun và ng phc nhng chúng sanh cang cưng.

 

Thiên Nhơn Sư: Đng Đo Sư ca tt c Tri, ngưi.

 

Pht: Nói tt ca danh t Pht Đà (Phm âm), Hán dch là Giác gi, nghĩa là đng giác ng hoàn toàn.

 

Đc Pht đ c mưi đc hiu trên, là đng tôn quý cao thưng nht trong thế gian và xut thế gian gi là Thế Tôn.

 

( 7). T Pht Ph Quang đến Nht Thiết Pháp Tràng Mãn Vương Pht (53 hiu Pht) rút trong kinh Quán Dưc Vương Dưc Thưng Nh B tát. T Thích Ca Mâu Ni Pht đến Bu Liên Hoa Thin Tr Ta La Th Vương Pht (35 hiu Pht) rút trong kinh Bu Tích.

 

Trong kinh đc Pht dy rng: “Ngưi nào chí tâm xưng nim vào kính l đc hiu ca 53 đc Pht và ca 35 đc Pht, thi bao nhiêu ti nghip ác chưng đu tiêu dit, đưc công đc rt ln. Chính đc Pht lúc còn tu hnh B tát cũng nh đó mà đng mau thành Pht”.

 

Rt sau l đc A Di Đà Pht là ng ý đem c công đc hi hưng nguyn sanh v cõi Cc Lc.

 

( 8) Sám là tiếng nói tt ca danh t sám ma (Phm âm), Hán dch là hi quá: sám hi là gm c Phm âm và Hán dch mà gi tt vy... Ăn năn li trưc, cha b li sau là ý nghĩa ca hai ch sám hi.

 

- Năm ti vô gián: 1) Giết cha, 2) Giết m, 3) Phá hòa hp Tăng, 4) Ác tâm làm thân ca Pht ra máu, 5) Giết các bc Thánh.

 

Ngưi nào phm 1 trong 5 ti trên đây phi b đa vào vô gián Đa ngc (nơi Đa ngc mà các s kh s không h h ngt), nên gi là ti vô gián.

 

- Mưi đo bt thin:

 

Nơi thân nghip có ba: 1) Sát sanh, 2) Trm cưp, 3) Tà dâm.

 

Nơi khu nghip có bn: 1) Nói di, 2) Nói chia r, 3) Nói thô ác, 4) Nói thêu dt.

 

Nơi ý nghip có ba: 1) Tham lam bn xn, 2) Gin hn ganh ghét, 3) Mê lm tà kiến.

 

Có che giu là n khut giu giếm không che du là phô bày t thú.

 

Đc Pht dy: Tt c mi ngưi chng phi mi có mt đi sng hin ti, mà trưc đã tri qua vô lưng đi sng, hoc là làm tri, làm súc, làm qu, làm ngưi v.v..., thùy theo hnh nghip gây to nhng đi chiêu cm ra. Và nhng hnh nghip gây to ra trong đi sng làm ngưi hin ti đây hip vi quá kh, s chiêu cm thành đi sng tương lai, khi mãn đi sng này. Nếu hnh nghip trong đi hin ti và quá kh có tánh cách lành thi nó s cm vi đi sng tương lai mt trình đ cao tt vui sưng (Ngưi, Tri, Thánh v.v...); nhưc bng tánh cách d, đi sng tương lai s xu xa thp thi kh s (qu súc v.v...) vì thế nên trong đây sám hi c ti li trong đi này cho đến vô lưng đi v trưc vô cùng nên gi là Vô th.

 

( 9). Nhng điu làm, nói và suy nghĩ hay phi, có tht li ích cho mình cho ngưi v.v... là nhng căn lành. Vi mt tâm lưng hp nh nhng căn lành kia s kết thành nhng qu báo hp nh trên đưng lành (tâm thế gian s kết thành qu báo nhơn, thiên, tiên, thn. Tâm xut thế tiu tha s kết thành bc Tiu Thánh: Thanh văn, Duyên giác). Nay đem căn lành hi hưng v Pht đo (Vô thưng Chánh giác), đó là dùng tâm lưng rng ln xut thế đi tha, vi tâm lưng này nhng căn lành kia s kết thành bc Đi Thánh Pht qu. Đem căn lành công đc xoay v đó, hưng đến đó, nguyn cu cho đưc thành Pht, như thế gi là hi hưng A nu đa la tam miu tam B đ.

 

( 10). Sư t là chúa t trong loài muông thú, mi khi gm hét, tt c muôn thú nghe đu tht vía kinh hn. Đc Pht ra đi dùng viên âm thuyết pháp, tt c Thiên ma, ngoi đo v.v... đu khiếp phc quy đu, như thế đc Pht đáng là chúa t t ti vô úy trong loài ngưi như sư t là chúa t t ti vô úy trong loài thú nên gi là đng Nhơn Sư T.

 

Lòng tưng Pht, ming xưng danh hiu Pht, năm vóc gieo xung đt, đó là thanh tnh l Pht.

 

Hnh nguyn Ph Hin lưng rng ln đng pháp gii. Nương hnh nguyn Ph Hin thi tâm và thân ca hành gi cũng đng pháp gii. Pháp gii rng vô biên các đc Pht trong pháp gii nhiu vô lưng, tâm ca hành gi cũng rng vô biên, thân ca hành gi cũng biến hin nhiu vô lưng như sát trn (bi trn trong cõi nưc) đ l khp tt c Pht.

 

Thưng Nhơn là các v B tát (Kinh Duy Ma Ct).

 

( 11). Núi Tu Di (Phm âm) Hán dch là Diu cao, núi này thun bng bn cht báu vàng, bc, lưu ly, pha lê, rt xinh đp nên gi là Diu, cao hơn tt c núi khác nên gi là Cao. Lưng chng núi là ch ca tri T Thiên Vương, trên đnh là nưc ca tri Đao Li.

 

Tâm Thng Gii là tâm nhn hiu chc tht quyết đnh.

 

( 12). Nh tha là Thanh văn tha và Duyên giác tha. Trong hai tha này bc A La Hán và Bích Chi Pht là bc Vô hc (đi trong hai tha, ch tu chng đã xong không còn phi hc na) dưi hai bc trên là bc hu hc (ch tu chng chưa xong còn phi hc thêm).

 

( 13). Chuyn pháp là thuyết pháp đ đi.

 

Đc Pht ra đi nói pháp phá tan lòng mê ti lm lc ca mi ngưi trong đi, như ngn đèn sáng phá s ti tăm, nên gi là đng Thế Gian Đăng.

 

( 14). Toan th tch là sp mun th hin Niết bàn (nhp dit).

 

Kiếp trn là kiếp s nhiu như bi trn, ý mun thnh Pht mãi trên đi đng nhp dit, đ mi ngưi đưc gi nh ơn giáo hóa.

 

( 15). Vô thưng chơn pháp gii là t tánh bn tâm. Tâm này th tánh chơn tht tuyt đi trùm khp pháp gii, là th ca pháp gii, mà mi ngưi đu t sn đ. Hi hưng v đó là ý rng t trên tt c công đc l Pht, sám hi v.v... là vic làm thuc v hình thc b ngoài, nay đem tt c quy v t bn tâm chơn tánh vy.

 

Nh đế là chơn đế (tánh th chơn tht) và tc đế (tưng dng gi huyn) Tánh Pht, Pháp, Tăng thuc chơn đế. Tưng Pht, Pháp, Tăng thuc tc đế. Trong Tam mui (chánh đnh) dung thông c tánh (chơn) và tưng (tc) như trong bin nh hin sum la vn tưng (hi n).

 

T l kính chư Pht đến Ph giai hi hưng (48 câu k) trích trong phm Ph Hin Hnh Nguyn.


Comments

Popular posts from this blog