Nam mô Hoa-Tạng Giáo-Chủ Tỳ-Lô-Giá-Na Phật 

Biến Pháp-giới Tam-Bảo


Nam-Mô ĐBảo-Tích  Hi Thưng Pht B-Tát Ma-Ha-Tát (3 ln)



KINH

KINH ĐI BO TÍCH


QUYN 33



PHÁP HI

XUT HIN QUANG MINH

TH MƯI MT


Li dùng nhiu tiếng hay

Ca Tỳ Sa Môn Vương

Đ Đu Li Tra thy

Nói chú pháp chơn thit

Vô lưng tiếng như vy

Pht thn thông tuyên nói

Thn thông đã vô lưng

S thuyết cũng vô biên

Hoc cõi không Pht

Sc thn thông biến hóa

Thân Pht và thánh chúng

Như vic thy hôm nay

Trong bt tư ngh cõi

Hin vô lưng biến hóa

Mi sanh đi by bưc

B ngôi vua xut gia

Đo tràng thành chánh giác

Suy gm pháp đã đưc

Vì chúng chuyn pháp luân

Th hin nhp Niết Bàn

Và dùng sc thn thông

Din thuyết các th pháp

Khiến vô lưng chúng sanh

Thành tu trí thù thng

Lúc y đc Pht hin

Chúng Phm Thiên vây quanh

Din nói pháp t nhiếp

Thêm sáng hnh t nhiếp

Lúc y đc Pht hin

Chúng Long Vương vây quanh

Din nói li gin thù

Khiến h b lòng gin

By gi đc Pht hin

Chúng D Xoa vây quanh

Din nói li tn hi

Khiến b lòng tn hi

By gi đc Pht hin

A Tu La vây quanh

Vì nói li đu tranh

Khen ngi tu nhn nhc

Lúc y đc Pht hin

Ca Lâu La vây quanh

Din nói li sai trái

Khen ngi lòng hòa hp

Lúc y đc Pht hin

Càn Thát Bà vây quanh

Dùng vô biên ái ng

Ca ngi đc Như Lai

By gi đc Pht hin

Ma Hu La vây quanh

Qu trách pháp ngoi đo

Khen ngi li Pht dy

By gi đc Pht hin

Chúng qu thn vây quanh

Cùng ca ngi Như Lai

Nhng công đc hi hu

Đc Pht hin thn biến

Khiến trăm ngàn chúng sanh

Nghe nói nhãn tn biên

Rt ráo hay thông đt

Thế Tôn hin thn biến

Khiến trăm ngàn chúng sanh

Nghe nói nhãn sanh biên

Rt ráo hay thông đt

Như Lai hin thn biến

Khiến trăm ngàn chúng sanh

Nghe nói nhãn biên tế

Rt ráo hay thông đt

Đo Sư hin thn biến

Khiến trăm ngàn chúng sanh

Nghe nói nhãn lưu chuyn

Rt ráo hay thông đt

Đi Hùng hin thn biến

Khiến trăm ngàn chúng sanh

Nghe nói nhãn tch tnh

Rt ráo hay thông đt

Đi Lc hin thn biến

Khiến trăm ngàn chúng sanh

Nghe nói nhãn vô sanh

Rt ráo hay thông đt

Đi T hin thn biến

Khiến trăm ngàn chúng sanh

Nghe nói nhãn vô hu

Rt ráo hay thông đt

Đi Bi hin thn biến

Khiến trăm ngàn chúng sanh

Nghe nói nhãn tch dit

Rt ráo hay thông đt

ng Cúng hin thn biến

Khiến trăm ngàn chúng sanh

Nghe nói nhãn vô ngã

Rt ráo hay thông đt

Biến Trí hin thn biến

Khiến trăm ngàn chúng sanh

Nghe nói nhãn vô nhơn

Lưng Túc hin thn biến

Khiến trăm ngàn chúng sanh

Nghe nhãn không chúng sanh

Rt ráo hay thông đt

Thin Th hin thn biến

Khiến trăm ngàn chúng sanh

Nghe nhãn không th mng

Rt ráo hay thông đt

Vô Thưng hin thn biến

Khiến trăm ngàn chúng sanh

Nghe nhãn không dưng dc

Rt ráo hay thông đt

Điu Ng hin thn biến

Rng vì các chúng sanh

Qu trách nơi thế trí

Chng cho ưa mến nó

Thế Đăng hin thn biến

Rng vì các chúng sanh

Qu trách nơi thế li

Khen công đc vô vi

Đc Pht hin thn biến

Rng vì các chúng sanh

Qu trách trí hu lu

Khen ngi hu vô lu

Như Lai hin thn biến

Rng vì các chúng sanh

Qu trách thế gian thin

Khen ngi đnh xut thế

Thế Tôn hin thn biến

Rng vì các chúng sanh

Qu trách gii hu lu

Khen hc x vô lu

Đo Sư hin thn biến

Rng vì các chúng sanh

Qu trách li tâm nh

Khen ngi đc tâm ln

Đi Hùng hin thn biến

Khen ngi tu thân gii

Tu tâm và tu hu

Vô lu cùng vô y

Đi Lc hin thn biến

Khen ngi đo dit kh

Ngưi ham mê hí lun

B chư Pht qu trách

Đõi T hin thn biến

Rng vì các chúng sanh

Phân bit nhãn dt li

Khai th tưng tch dit

Nhĩ t thit thân ý

Sc thanh hương v xúc

Nhn đến âm thanh danh

Tt c đu như vy

Đi Bi hin thn biến

Rng vì các chúng sanh

Ngưi tui tr khe mnh

Ch dy vô biên li

Đi Bi hin thn biến

Rng vì các chúng sanh

Ngưi sanh x kiêu dt

Ch dy vô biên li

Ch dy vô biên li

Đi Bi hin thn biến

Rng vì các chúng sanh

Ngưi th dng phóng dt

Ch dy vô biên li

Ch dy vô biên li

Đi Bi hin thn biến

Rng vì các chúng sanh

Ngưi t ti phóng dt

Ch dy vô biên li

Ch dy vô biên li

Đi Bi hin thn biến

Rng vì các chúng sanh

Ngưi phóng dt nơi sc

Ch dy vô biên li

Ch dy vô biên li

Đi Bi hin thn biến

Rng vì các chúng sanh

Nhng ngưi n phóng dt

Ch dy vô biên li

Đi Bi hin thn biến

Rng vì các chúng sanh

Phóng dt nơi y phc

Ch dy vô biên li

Đi Bi hin thn biến

Rng vì các chúng sanh

Phóng dt nơi rưu say

Ch dy vô biên li

Đi Bi hin thn biến

Rng vì các chúng sanh

Làm vua mà phóng dt

Ch dy vô biên li

Đi Bi hin thn biến

Rng vì các chúng sanh

Nơi gii lut phóng dt

Ch dy vô biên li

Đi Bi hin thn biến

Rng vì các chúng sanh

Phóng dt nơi trí hu

Ch dy vô biên li

Như vy Pht thn biến

Thin, xo, tăng thưng mn

Giàu, nói gii, quyến thuc

Âm nhc và ca vnh

Danh xưng cùng tán thán

Cúng dưng vi li dưng

M diu, cung, sim, kiêu

Vô tàm và vô quý

Cng cao đy khinh mn

Phóng dt, tham cũng vy

Đi Bi hin thn biến

Khai th các chúng sanh

Ngưi tâm ý h lit

Dy h tưng thù thng

Đi Bi hin thn biến

Khai th các chúng sanh

K t khinh lui b

Dy h sc tinh tiến

Đi Bi hin thn biến

Khai th các chúng sanh

K tham chp ca ci

Dy h pháp tri túc

Li hóa cung đin thơm

Cũng hóa cung đin đp

Đu có lu gác tt

Hóa Pht ngi trong y

Li hóa các Thiên n

đin hoa chiêm bc

Đu hin na thân mình

Cm vòng hoa cúng dưng

Li hóa các Thiên n

đin hoa bà sư

Đu hin na thân mình

Cm vòng vàng cúng dưng

Li hóa Tu La n

cung hoa ma li

Đu hin na thân mình

Cm vòng hoa cúng dưng

Li hóa các Thiên n

đin hoa thanh liêm

Đu hin na thân mình

Ca ngi Pht công đc

Li hóa các Phm Thiên

Ngi cung đin chơn kim

Mà hin c toàn thân

Tiếng t ca ngi Pht

Li hóa các Thiên n

Nhiu th trang nghiêm thân

Vòng nhc khua chm nhau

Vang tiếng khua vi diu

Nòi các pháp hu vi

Di đi không kiên c

Ngưi ngu vng phân bit

Chng biết đưc như thit

Đ trang sc phát thanh

Chng t thân tâm ra

Không đến cũng không đi

Cũng không có phương s

Nhn đến nơi sc tâm

Tt c đu như vy

Ngưi ngu chng suy đưc

Sanh nghi hoc nơi y

Đ trang sc như vy

Phát ra âm thanh hay

Vang đến trăm ngàn cõi

Gii thoát vô lưng chúng

Các ngưi phi quán sát

Trí t nhiên ca Pht

Thân vô biên công đc

Vưt khi ái, hí lun

Tch tnh không các li

Ri chp tr tâm lòa

Dùng tưng ho trang nghiêm

Thân ý đu thanh tnh

Các ngưi xem đc Pht

Bưc như sư t đi

Như ngng chúa voi chúa

Tha mãn chúng sanh nguyn

Thành tu phưc thù thng

Tưng chơn thit trang nghiêm

Khiến khp các chúng sanh

Chiêm ngưng không chán đ

Các ngưi xem đc Pht

Đng đ đi t bi

Du đem chút vt thí

Cũng đưc phưc vô lưng

Có th khiến chúng sanh

Trong trăm ngàn c kiếp

Nhn đến chng Niết Bàn

Phưc qu không cùng tn

Các ngưi xem đc Pht

Thành tu gii vô lu

Khiến các loài chúng sanh

Đu cung kính đnh l

Vô lưng chúng chư Thien

Ri b cung đin mình

Chng còn ham vui chơi

Đến thân cn Thế Tôn

Các ngưi xem qun ma

Kính tin nơi đc Pht

Hoc cm qut cán vàng

Đng hu hai bên Pht

Trăm ngàn ma t n

Đem hoa tri duyt ý

Ri lên trên đc Pht

Mong cu hu vô thưng

Đã tng khen và cúng

Chư Pht thu quá kh

Ngày nay gp Thế Tôn

Tt c đu mng r

Cũng dùng vô lưng li

Ca ngi đc Như Lai

By gi có ma t

Tên gi là X Ái

Đu tiên ca ngi Pht

Biết đưc nhãn tn biên

Cũng rõ nhãn sanh biên

Nhn đến nhãn tch dit

Li biết nhãn tn thy

Vô biên danh nghĩa cú

Dùng ngôn t thin xo

Din thuyết cho chúng sanh

trong danh nghĩa

Không chp không nghi hoc

Biết rõ không kh lai

Không th cũng không x

T tánh thưng không tch

Xa ri nơi văn t

Cũng không ngưi th trì

Đc tng vá tu hành

Thu xưa chư Như Lai

Đã tng ch dy rng

Ch dùng danh t gi

Mà thit không ch nói

T tánh không như vy

Vưt khi un x gii

Không vng cũng không chơn

Không x không phi x

Nhn đến ngôn ng dt

Tâm hành x cũng dt

Nhng k ngu chp tưng

Thy Pht có vào thành

Đc Pht ri các tưng

Mà ngưi ngu vng nhn

Lúc Thế Tôn vào thành

Nếu có ngưi vui mng

Đó là nhn thy tưng

Tt s phi lo bun

Nếu ri phân bit tưng

Thì chng thy vào thành

Chng thy tưng hành đng

Đưc hu vô phân bit

Nếu dùng tưng thy Pht

Thì thy có vào thành

Chuyn pháp dy chúng sanh

Đu phân bit tt c

Nếu dùng tưng thy Pht

Nhn đến lòng vui mng

Ngưi ny ma hnh

Ma cnh thưng hin tin

Nếu dùng tưng thy Pht

S thy tưng đi khác

Ngưi ny tt lo bun

Đưc ngưi trí xót thương

Nơi pháp nếu thy đưc

Thì có lo mt pháp

Nơi Pht nếu thy sanh

Thì có thy Niết Bàn

Nếu tu hành nhiu kiếp

Biết rõ tt c tưng

Chng phân bit nhp thành

Cũng không tưng Niết Bàn

Nếu biết tâm tưng không

Thì ch Pht đi

Chng phân bit vào thành

Cũng không tưng Niết Bàn

Nếu ngưi biết như vy

Thì thy đưc chư Pht

Cũng rõ đưc tánh không

Rt ráo không sanh dit

Tri qua vô lưng kiếp

Pht tu tp kh hnh

Đ chng nơi tánh không

Ngưi ngu chng biết đưc

Lúc Thế Tôn vào thành

Trăm ngàn chúng vây quanh

Nhơn và phi nhơn thy

Tnh tâm mà cúng dưng

Nếu trong khong sát na

Suy gm nhãn tn biên

Thu rõ các tưng không

Đưc phưc hơn phưc trên

Trăm phn đến s phn

Đu không th bng đưc

Như vy nhãn sanh biên

Biên tế và lưu chuyn

Tch tnh vô sanh hu

Tch dit cũng như vy

Nhĩ t thit thân tâm

Sc thanh hương v xúc

Nhn đến âm thanh danh

Tt c đu như vy.

 

Đương lúc Thế Tôn

Đi vào trong thành

Ngón chưn n đt

Khp nơi chn đng

Các núi đu nghiêng

Hưng v phía Pht

Tri Ngưi vì pháp

Đu đến khính l

Đương lúc Thế Tôn

Đi vào trong thành

Thiên Vương Nhơn Vương

Chúng A Tu La

Cùng chúng D Xoa

Đu b bn thành

Đến ch đc Pht

Vui v cúng dưng

Đương lúc Thế Tôn

Đi vào trong thành

Li có vô lưng

Loài chim ging l

Anh vũ khng tưc

Ca lăng tn già

Thy đc thù thng

Ca Pht Như Lai

Vui mng bay ling

Trong khong hư không

Đu hót nhng tiếng

Âm thanh vi diu

Đương lúc Thế Tôn

Đi vào trong thành

Do sc công đc

Oai thn ca Pht

Làm cho vô lưng

Trăm ngàn chúng sanh

Ngưi đui đưc thy

K điếc đưc nghe

Nhng ngưi tàn phế

Khiến đưc toàn vn

Ngưi chng an vui

Khiến đưc an vui

Đương lúc Thế Tôn

Đi vào trong thành

trong hư không

Nghe nói như vy

Nếu đem các tưng

Đ thy đc Pht

Chng gi là ngưi

Cúng dưng đc Pht

Cũng chng biết rõ

Tánh nhãn tn biên

Nếu ri các tưng

Đ trng ci đc

Thì biết rõ đưc

Tánh nhãn tn biên

Vì biết rõ đưc

Tánh nhãn tn biên

Thì biết rõ đưc

Công đc chư Pht

Nơi nhãn tn biên

Không có chp tành

Nơi nhãn sanh biên

Không có y ch

Nơi nhãn tch tnh

Không có dng nim

Ngưi ny chính là

Thy đưc Như Lai

Nơi nhãn sanh biên

Không có phân bit

Nơi nhãn biên tế

Không có ý gi

Nơi nhãn dit hoi

Không có biu th

Ngưi ny chính là

Thy đưc Như Lai

Nơi nhãn vô hu

Không có nhim trưc

Nơi nhãn vô sanh

Không có nhiếp th

Nơi nhãn tch dit

Không có chp trưc

Ngưi ny chính là

Thy đưc Như Lai

Vì biết nhãn tn

Nơi căn tu tp

Vì biết nhãn biên

Nơi căn quyết đnh

Vì biết nhãn sanh

Nơi căn t ti

Ngưi ny chính là

Thy đc Như Lai

Biết nhãn vô hu

Nên thông đt sc

Biết nhãn dit hoi

Nên quan sát pháp

Biết nhãn vô sanh

Nên tu tp đo

Ngưi ny chính là

Thy đc Như Lai

Vì biết đúng thit

Nhãn tn biên tế

Nên cũng biết rõ

Nơi nghip sai bit

Vì biết rõ đưc

Nơi nghip sai bit

Ngưi ny chính là

Thy đc Như Lai

Vì biết đúng thit

Nơi nhãn sanh biên

Nên cũng biết rõ

Nơi kh sai bit

Vì biết rõ đưc

Nơi kh sai bit

Ngưi ny chính là

Thy đc Như Lai

Vì biết đúng thit

Nơi nhãn dit hoi

Nên cũng biết rõ

Nơi kh dit hoi

Vì biết rõ đưc

Nơi kh dit hoi

Ngưi ny chính là

Thy đc Như Lai

Vì biết đúng thit

Nơi nhãn vô hu

Nên cũng biết rõ

Nơi ri các tưng

Vì biết rõ đưc

Ri lìa các tưng

Ngưi ny chính là

Thy đc Như Lai

Vì biết đúng thit

Nơi nhãn vô sanh

Nên cũng biết đưc

Ri lìa tp khí

Vì biết rõ đưc

Ri lìa tp khí

Ngưi ny chính là

Thy đc Như Lai

Li biết đúng thit

Nhãn tánh vô thưng

Nên cũng biết rõ

Nơi ri chưng ngi

Vì biết rõ đưc

Ri lìa chưng ngi

Ngưi ny chính là

Thy đc Như Lai

Li biết đúng thit

Nhãn không văn t

Nên cũng biết rõ

Nơi Pht trí lc

Vì biết rõ đưc

Nơi Pht trí lc

Ngưi ny chính là

Thy đc Như Lai

Li biết đúng thit

Nhãn tánh bt lai

Nên cũng biết rõ

Nơi ri các dc

Vì biết rõ đưc

Ri lìa các dc

Ngưi ny chính là

Thy đc Như Lai

Li biết đúng thit

Tu tp thin đnh

Nên cũng biết rõ

Nơi ri phin não

Vì biết rõ đưc

Nơi ri phin não

Ngưi ny chính là

Thy đc Như Lai

Ngưi ny cũng đưc

Thành tu nhng trí

Nhãn tin tế trí

Nhãn vô tr trí

Nhãn vô sanh trí

Pht thn thông trí

Nhãn h lit trí

Nhãn thù thng trí

Trí h lit trí

Trí thanh tnh trí

Gii thanh tnh trí

Thân lut nghi trí

Thanh thanh tnh trí

Ng lut nghi trí

Tâm thanh tnh trí

X sai bit trí

Chư tâm pháp trí

Tâm quá tht trí

Nghip thanh tnh trí

Tâm lut nghi trí

Trí quá tht trí

Thanh thanh tnh trí

Un sai bit trí

Un nhơn duyên trí

Nhãn biến tri trí

Kh xut sanh trí

Vô lu gii trí

Gii nhơn duyên trí

Kh nhơn duyên trí

Kh nhơn tn trí

Chư hu vi trí

Tn vô tn trí

Li biết đúng thit

Thp nh nhơn duyên

Hu s hành trí

Vô s hành trí

Hu tưng vô tưng

Hu vi vô vi

Kiến lp nhiếp th

T tha tâm trí

Li biết đúng thit

Nhãn tn sanh biên

Biên tế lưu chuyn

Tch tnh vô sanh

Vô hu tch dit

Đu biết đúng thit

Khiến các chúng sanh

Đưc trí thanh tnh

Các thế lc trí

Và tinh tiến trí

Li biết đúng thit

Nht d môn trí

Trí biết ý thích

Ca các chúng sanh

Li biết đúng thit

Ý thích thù thng

Ca các chúng sanh

Tâm thanh tnh trí

Nghip d thc trí

Chư căn gii trí

Tâm biến d trí

Hu gii thoát trí

Biến gii thoát trí

Thng bin tài trí

Li trí biết dúng

Các chúng sanh ác

Ngưi chng thích pháp

Khiến h khát ngưng

Li trí biế đúng

Nơi các lý thú

Biết thi tu tp

Không có gii đãi

Li trí biết đúng

Các thn thông lc

Phân tích các pháp

Không có chưng ngi

Li trí biết đúng

Nhng nghĩa rng ln

Cùng vi ngôn giáo

Đu lin hiu rõ

Li trí biết đúng

Bn lành cùng

Y phc ung ăn

Đu có tiết lưng

Li trí biết đúng

Nơi các vô tác

Đà la ni pháp

Đu siêng tu tp

Li trí biết đúng

Thân tâm không li

Xa lìa tăng gim

Cu đo vô thưng

Li trí biết đúng

Thn thông oai lc

trong hư không

Hin thân biến hóa

Thành tu vô lưng

Trăm ngàn chúng sanh

Đu khiến vui mng

Phát tâm tnh tín

Nơi chư Như Lai

Trí thích tôn trng

Nơi pháp ly dc

Trí thích tu tp

Nơi các Thánh chúng

Trí thích cúng dưng

Nơi đi B đ

Trí thích hi hưng

Nơi đà la ni

Trí thích din thuyết

Nơi các trí lc

Trí khéo quan sát

Nơi thánh nhơn đnh

Trí khéo biết rõ

Nơi các h nim

Trí hay quyết đnh

Nơi tâm bô biên

Trí khéo xu nhp

Nơi tng vô biên

Trí hay din thuyết

Nơi các dc kiết

Trí hay giác ng

Nơi loài h lit

Trí chng đa lc

Nơi ác tri thc

Trí phi ri b

Nơi thin tri thc

Trí hay thân cn

Nơi các vn đáp

Trí hay quyết trch

Nơi x phi x

Trí hay hiu rõ

Nơi đa phi đa

Trí hay biết rõ

Nơi thưng trung h

Trí hay phân bit

Nhng trí hu vi

Và trí vô vi

Trí nơi s vt

Trí phi s vt

Trí nơi nhiếp th

Trí phi nhiếp th

Trí nơi tu tp

Trí phi tu tp

Trí nhãn phi nhãn

Trí nhãn cng tưng

Trí nhãn sai bit

Trí nhãn t tánh

Nhĩ t thit thân

Nhn đến thanh danh

Hai mươi lăm pháp

Cũng đu như vy

Nếu ngưi suy gm

Tánh nhãn nhơn duyên

Chơn thit không tch

Rt ráo vô ngã

Ngưi ny có th

Thành tu chơn thit

Quyết đnh trí tâm

Chánh đnh như vy

Nếu ngưi suy gm

Nhãn nhơn duyên khi

Quyết đnh biết rõ

Tưng nhãn vô thưng

Ngưi ny có th

Biết rõ đúng thit

Nhãn và nhơn duyên

Rt ráo không có

Nhĩ t thit thân

Nhn đến thanh danh

Hai mươi lăm pháp

Cũng đu như vy

Lúc đc Thế Tôn

Đi vào trong thành

Ngón chưn n đt

Hin s hi hu

Nay tôi nói lưc

Chút phn công đc

Khiến khp chúng sanh

Ngưi nghe vui mng

Thiên Nhơn Đo Sư

T mt l lông

Xut hin vô lưng

Trăm ngàn quang minh

Mi mi quang minh

Khp vô lưng cõi

Vì các chúng sanh

Mà làm Pht s

Nếu ngưi thu xưa

Cúng dưng chư Pht

Lâu dài tu hành

B thí trì gii

Ngưi y đưc nghe

Li nói như đây

V s thn biến

Vui mng mến thích

Nếu ngưi biết rõ

Chư Pht thn biến

Chng phi s hành

Ca hàng Thanh Văn

Ngưi y đưc nghe

Thn biến như vy

S sanh tín gii

Phát tâm hi hu

Đng Thiên Nhơn Sư

Sc bt tư ngh

Hin ra như vy

Các th thn biến

Hay khiến vô lưng

Trăm ngàn chúng sanh

Thân cn cúng dưng

Nơi chư Như Lai

Đng Thiên Nhơn Sư

Sc bt tư ngh

Din nói vô lưng

Trăm ngàn khế kinh

Khiến các chúng sanh

Nghe li đã nói

Sanh lòng tín th

Pháp tâm vui mng

Lúc đc Thế Tôn

Đi vào trong thành

Dúng sc thn thông

trong hư không

Nói li như vy

Biết nhãn tn biên

Nhn đến tch dit

Nhãn tánh s nhơn

Chng kh chng lai

Rt ráo không tch

Nh t thit thân

Nhn đến thanh danh

Hai mươi lăm pháp

Cũng đu như vy

Lúc đc Thế Tôn

Đi vào trong thành

trong hư không

Phát tiếng vi diu

Khen ngi Như Lai

Các th danh hiu

Khiến các đi chúng

Sanh lòng tin hiu

Đng Thiên Nhơn Sư

Đi hin ti nay

Gi là Pháp Vương

Xô dp quân ma

Nếu ngưi nghe đưc

Danh hiu như vy

Thì hàng phc đưc

Tt c chúng tà

Đng Thiên Nhơn Sư

Đi hin ti nay

Gi là Pháp Vương

Xô dp tham dc

Nếu ngưi nghe đưc

Danh hiu như vy

Thì ri b đưc

Tt c tham dc

Đng Thiên Nhơn Sư

Đi hin ti nay

Gi là Pháp Vương

Xơ dit hn thù

Nếu ngưi đưc nghe

Danh hiu như vy

Thì ri b đưc

Tt c gin thù

Đng Thiên Nhơn Sư

Đi hin ti nay

Gi là Pháp Vương

Xô dit ngu si

Nếu ngưi đưc nghe

Danh hiu như vy

Thì ri b đưc

Tt c ngu si

Đng Thiên Nhơn Sư

Đi hin ti nay

Gi là Pháp Vương

Xô dit kiêu mn

Nếu ngưi đưc nghe

Danh hiu như vy

Thì ri b đưc

Tt c kiêu mn

Đng Thiên Nhơn Sư

Đi hin ti nay

Gi là Pháp Vương

Xô dit hn gin

Nếu ngưi đưc nghe

Danh hiu như vy

Thì ri b đưc

Tt c gin hn

Đng Thiên Nhơn Sư

Đi hin ti nay

Gi là Pháp Vương

Xô dit tt đ

Nếu ngưi đưc nghe

Danh hiu như vy

Thì ri b đưc

Tt c tt đ

Đng Thiên Nhơn Sư

Đi hin ti nay

Gi là Pháp Vương

Xô dit hư cung

Nếu ngưi đưc nghe

Danh hiu như vy

Thì ri b đưc

Tt c hư cung

Đng Thiên Nhơn Sư

Đi hin ti nay

Gi là Pháp Vương

Xô dit kiến chp

Nếu ngưi đưc nghe

Danh hiu như vy

Thì ri b đưc

Tt c kiến chp

Đng Thiên Nhơn Sư

Đi hin ti nay

Gi là Pháp Vương

Xô dit hý lun

Nếu ngưi đưc nghe

Danh hiu như vy

Thì ri b đưc

Tt c hý lun

Đng Thiên Nhơn Sư

Đi hin ti nay

Gi là Pháp Vương

Chánh pháp thanh tnh

Nếu ngưi đưc nghe

Danh hiu như vy

Thì hiu rõ đưc

Chánh pháp thanh tnh

Đng Thiên Nhơn Sư

Đi hin ti nay

Gi là Pháp Vương

Thông đt các nghip

Nếu ngưi đưc nghe

Danh hiu như vy

Thì hiu rõ đưc

Tt c các nghip

Đng Thiên Nhơn Sư

Đi hin ti nay

Gi là Pháp Vương

Thông dt các nghip

Nếu ngưi đưc nghe

Danh hiu như vy

Thì hiu rõ đưc

Tt c các nghip

Đng Thiên Nhơn Sư

Đi hin ti nay

Gi là Pháp Vương

Đy đ thn thông

Nếu ngưi đưc nghe

Danh hiu như vy

Thì thành tu đưc

Oai đc thn thông

Đng Thiên Nhơn Sư

Đi hin ti nay

Gi là Pháp Vương

Đ Ba la Mt

Nếu ngưi đưc nghe

Danh hiu như vy

Thì thành tu đưc

Sáu Ba la mt

Đng Thiên Nhơn Sư

Đi hin ti nay

Gi là Pháp Vương

Rõ thu các hnh

Nếu ngưi đưc nghe

Danh hiu như vy

Thì rõ thu đưc

Tt c các hnh

Đng Thiên Nhơn Sư

Đi hin ti nay

Hiu Sanh Tng Trì

Quang minh thanh tnh

Nếu ngưi đưc nghe

Danh hiu như vy

Thì thành tu đưc

Th sanh thù thng

Đng Thiên Nhơn Sư

Đi hin ti nay

Hiu Tng Trì Sc

Quang minh thanh tnh

Nếu ngưi đưc nghe

Danh hiu như vy

Thì thành tu đưc

Diu sc thù thng

Đng Thiên Nhơn Sư

Đi hin ti nay

Hiu Tng Trì Thân

Quang minh thanh tnh

Nếu ngưi đưc nghe

Danh hiu như vy

Thì thành tu đưc

Sc thân thù thng

Đng Thiên Nhơn Sư

Đi hin ti nay

Hiu Tng Trì Tánh

Quang minh thanh tnh

Nếu ngưi đưc nghe

Danh hiu như vy

Thì thành tu đưc

Chng tc thù thng

Đng Thiên Nhơn Sư

Đi hin ti nay

Gi là tng trì

Danh xưng quang minh

Nếu ngưi đưc nghe

Danh hiu như vy

Thì thành tu đưc

Danh xưng rng ln

Đng Thiên Nhơn Sư

Đi hin ti nay

Hiu la b thí

Trì gii nhãn nhc

Tinh tiến thin đnh

Trí hu tng trì

Nếu ngưi đưc nghe

Danh hiu như vy

Thì thành tu đưc

B thí trì gii

Nhn đến trí hu

Đà la ni môn

Đng Thiên Nhơn Sư

Đi hin ti nay

Hiu là Pháp Vương

Thành tu không tánh

Nếu ngưi th trì

Danh hiu như vy

Thì din thuyết đưc

Nghĩa chư pháp không

Đng Thiên Nhơn Sư

Đi hin ti nay

Hiu là Pháp Vương

Thành tu vô ngã

Nếu ngưi th trì

Danh hiu như vy

Thì din thuyết đưc

Nghĩa vô sanh dit

Đng Thiên Nhơn Sư

Đi hin ti nay

Hiu là Pháp Vương

Nhãn đnh tng trì

Nếu ngưi th trì

Danh hiu như vy

Thì din thuyết đưc

Nghĩa nhãn tn biên

Nhĩ t thit thân

Nhn đến thanh danh

Hai mươi lăm pháp

Và nhng hoa hương

Đèn lng y phc

Thy đu như vy

Lúc đc Thế Tôn

Đi vào trong thành

Dùng sc thn thông

Bt kh tư nghì

trong hư không

Vang tiếng vi diu

Din nói các th

Hnh đà la ni

Khin các đi chúng

Nghe li như vy

Đà la ni y

Nơi nhãn tn biên

Sanh biên biên tế

Lưu chuyn tch tnh

Vô sanh vô hu

Tch dit các pháp

Đu hay thông đt

Rt ráo an tr

Dùng sc b thí

Rt ráo nhiếp ly

Dúng sc trì gii

Rt ráo thành tu

Dùng sc nhn nhc

Rt ráo trang nghiêm

Dùng sc tinh tiến

Rt ráo phát khi

Dùng sc trí hu

Rt ráo tuyên thuyết

Ri các văn t

Ng ngôn âm thanh

Nhn đến sc tâm

Rt ráo thanh tnh

Hu lu vô lu

Hoc nghĩa hoc li

Thy đu không tch

Rt ráo thanh tnh

Cũng chng y ch

Tt c các cõi

Rt ráo an tr

Tng trì tam mui

Không kh không lai

Chng thin chng ác

Nhn đến vô ký

T li li tha

Các tưng như vy

Rt ráo thanh tnh

Cũng chng an tr

Oai đc t ti

Thanh Văn phàm phu

Pháp ca chư Pht

Cũng chng an tr

Nơi nhãn tn biên

Sanh biên biên tế

Nhn đến tch dit

Các hnh như vy

Rt ráo tch tnh

Hoc sanh chng sanh

Là kh là lc

Hoc khen hoc chê

Thy đu ri lìa

Rt ráo thanh tnh

Rt ráo chiếu minh

Không đà la ni

Hiu rõ như vy

Đây là an tr

Ch đi ca Pht

Đây là an tr

Ch làm ca Pht

Đây là an tr

Thn thông ca Pht

Đây là an tr

Trí hu ca Pht

An tr nhãn tn

Biên lc như vy

An tr nhãn sanh

Nhãn lc như vy

An tr biên tế

Nhãn lc như vy

An tr lưu chuyn

Nhãn lc như vy

An tr tch tnh

Nhãn lc như vy

An tr vo sanh

Nhãn lc như vy

An tr vo hu

Nhãn lc như vy

An tr tch dit

Nhãn lc như vy

Nhĩ t thit thân

Nhn đến thanh danh

Hai mươi lăm pháp

Cũng li như vy

Đà la ni y

Thành sc thù thng

Ca Pht Như Lai

Đà la ni y

Nên sc oai đc

Ca Pht Như Lai

Vào trn hành x

Ca Pht Như Lai

Tr trn cnh gii

Ca Pht Như Lai

Khiến các thế gian

Nơi chúng Tu La

Ri tâm chp cht

Tr hnh Phm Thiên

Hay khiến vô lưng

Trăm ngàn D Xoa

Và Cưu Bàn Trà

Thy đu vui mng

Cũng khiến vô lưng

Chúng Càn Thát Bà

Và các La Sát

Mến ưa điu phc

Gi s Phm chúng

Dùng âm thanh diu

Nơi cú nghĩa y

Chng tuyên nói đưc

Chng phi tâm pháp

Mà tính biết đưc

Chng phi tâm pháp

Mà th trì đưc

Đà la ni y

Mt chng thy đưc

Đà la ni y

Cũng chng đến thân

Đà la ni y

Mt chng thy đưc

Cũng chng đến nơi

Hành x ca nhãn

Nhĩ t thit thân

Nhn đến thanh danh

Hai mươi lăm pháp

Cũng li như vy




BÀI VĂN PHÁT NGUYN

 

Nam-mô thp phương thường tr Tam-Bo (3 ln)

 

 

Ly đng tam gii Tôn

Quy mng mười phương Pht

Nay con phát nguyn ln

Trì tng Kinh ĐBảo-Tích

Trên đn bơn nng

Dưới cu kh tam đ

Nếu có ai thy nghe

Ðu phát b tâm

Khi mãn báo-thân này

Sanh qua cõi Cc-Lc.




NAM MÔ TÂY PHƯƠNG CỰC LẠC THẾ GIỚI

ÐẠI TỪ ÐẠI BI TIẾP DẪN ÐẠO SƯ A DI ÐÀ PHẬT



NAM MÔ A-DI-ĐÀ PHẬT


(1.080 CÂU)



 PHÁT NGUYN HI HƯỚNG

 

(Sau khi trì danh đ s, đến quỳ trước bàn Pht, chp tay nim)

 

Nam mô A-Di Ðà Pht (nim mau 10 hơi)

Nam mô Ði bi Quán-Thế-Âm B-tát (3 câu)

Nam mô Ði-Thế-Chí B-tát (3 câu)

Nam mô Ði-Nguyn Ða-Tng-vương B-tát (3 câu)

Nam mô Thanh-tnh Ði-hi-chúng B-tát (3 câu)

 

(Vn quỳ, chí tâm đc bài k phát nguyn hi hướng)

 

Đ t chúng con, hin là phàm phu, trong vòng sanh t, ti chướng sâu nng, luân chuyn sáu đường, kh không nói được. Nay gp tri thc, được nghe danh hiu, bn nguyn công đc, ca Pht Di Đà, mt lòng xưng nim, cu nguyn vãng sanh. Nguyn Pht t bi, xót thương chng b, phóng quang nhiếp th. Đ t chúng con, chưa biết thân Pht, tướng tt quang minh, nguyn Pht th hin, cho con được thy. Li thy tướng mu, Quán Âm Thế Chí, các chúng B Tát và thế gii kia, thanh tnh trang nghiêm, v đp quang minh, xin đu thy rõ.

 

Con nguyn lâm chung không chướng ngi,
A Di Đà đ
ến rước t xa.
Quán Âm cam l
 rưới nơi đu
Th
ế Chí kim đài trao đ gót.
Trong m
t sát na lìa ngũ trược,
Kho
ng tay co dui đến liên trì.
Khi hoa sen n
 thy T Tôn
Nghe ti
ếng pháp sâu lòng sáng t.
Nghe xong li
n CHNG Vô Sanh Nhn,
Không ri An Dưỡng li Ta Bà.
Khéo đem ph
ương tin li qun sanh
Hay l
y trn lao làm Pht s,
Con nguy
n như thế Pht chng tri.
K
ết cuc v sau được thành tu.

         

          ( Bài k trên tuy đơn gin, song đy đ tt c ý nghĩa. Hành gi có th đc nguyn văn khác mà mình ưa thích, nhưng phi đúng vi ý nghĩa phát nguyn hi hướng. Xong đng lên xướng)

 


NHT TÂM QUY MNG L: 

 

Tây phương cc lc thế-gii giáo ch, th quang th tướng vô-lượng vô-biên, t th hong thâm, t thp bát nguyn đ hàm linh, đi t đi bi tiếp dn đo sư, Pháp gii Tng thân A-DI-ÐÀ NHƯ-LAI biến pháp gii Tam bo. (1 ly) 


 

T qui y Pht, đương nguyn chúng-sanh, th gii đi đo, phát vô thượng tâm (1 ly)

T qui y Pháp, đương nguyn chúng-sanh, thâm nhp kinh tng, trí hu như h(1 ly)

T qui y Tăng, đương nguyn chúng-sanh, thng lý đi chúng, nht thiết vô ng(1 ly)

  

 

NHT TÂM QUY MNG L: 

 

        Vn Đc đường thượng, t Lâm Tế Gia Ph, t thp nht thếC HÒA THƯỢNG T SƯ, Thích Thượng TRÍ h TNH thùy t minh chng (1 ly)

 

NHT TÂM QUY MNG L: 

 

        Phương Liên Tnh X Mt-Tnh đo tràng, TRÚC LIÊN BN THT, C HÒA THƯỢNG T SƯ, Thích Thượng Thin h Tâm thùy t minh chng (1 ly)

 

 

HÒA NAM THÁNH CHÚNG









NIỆM PHẬT


LI KHAI TH.- Tt c pháp ca Pht dy đu có tông ch, y theo tông ch mà thc hành mi có kết qu. Tông ch ca môn nim Pht là TÍN, NGUYvà HNH.

 

Thế nào là TÍN ? - Tin chc cõi Cc Lc thanh tnh trang nghiêm  cách đây mưi muôn c Pht đ v phương Tây là ch mình nguyn s v. Tin chc nguyn lc ca Pht A Di Đà, nhiếp th ngưi nim Pht văng sinh. Tin chc mình nim Pht đây quyết s đưc vãng sinh v Cc Lc thế gi bc Bt thi chuyn B Tát. Đưc như vy gi là TIN SÂU.


Thế nào là NGUYN ? - Mong mi đưc v Cc Lc thế gii như vin khách nh c hương. Mong mi đư gn Pht A Di Đà như con thơ nh t mu, ngày ngày ngưng vng Tây phương mà lòng mãi ngm ngùi. Phút phút trông ch T ph mà mt luôn trông ngóng. Nguyn ri cõi trưc ác. Nguyn v Tnh đ an lành. Nguyn thành Pht. Nguyn đ chúng sinh. Như trên đây gi là NGUYN THIT.


Thế nào là HNH? - Dùng lòng tin và chí nguy trên mà xưng nim hng danh “NAM MÔ A DI ĐÀ PHT". Nim ln tiếng, nim nh tiếng hay nithầm đu đưc c min là khi nim phi đ bn điu dưi đây mi gi là thc hành đúng pháp.

 

1) RÀNH RÕ.- Rành là tng ch, tng câu rành r không ln lo. Rõ là mình t nhn ly tiếng nim rõ ràng không tri không m.

2) TƯƠNG NG.- Tiếng hip vi tâm, tâm duyên theo tiếng. Tâm và tiếng hip khn vi nhau.

3) CHÍ THIT.- Chí thành tha thiết nh tưng đến Pht. Như con thơ mc nn mà kêu cu t mu cu vt.

4) NHIP TÂM.- Đ tâm vào tiếng nim Pht, không cho tp nim xen vào. Nếu xao lãng thi lin thâu li, chăm chú nhn rõ ly tiếng nim Pht ca minh.

 

Lòng tin sâu chc và nguyn vng tha thiết mà nim Pht chuyên cn như trên, đó là NIM PHT ĐÚNG PHÁP. Nim Pht đúng pháp ri chí tâm hi hưng cu sinh, thi quyết đnh vãng sinh Tnh đ Cc Lc thế gi chung vi chư B Tát thưng thin nhân, gn gũi Đc Pht A Di Đà, Quán Thế Âm B Tát và  Đi Thế Chí B Tát, tr bc Bthối chuyn, một đời s thành Pht.


 

K rng :

 

Nam mô A Di Đà

Không gp cũng không hưn

(H Th Công Phu)

Tâm tiếng hip khn nhau                         

Thưng nim cho rành rõ

 

(Tương Ưng vi Gii, Đnh, Hu)

Nhiếp tâm là Đnh hc

Nhn rõ chính Hu hc

Chánh nim tr vng hoc

Gii th đng thi đ                        

 

Nim lc đưc tương tc

Đúng nghĩa chp trì danh

(S Nht Tâm)

Nht tâm Pht hin tin                         

Tam-mui s thành tu

 

Đương nim tc vô nim                           

Nim tánh vn t không

Tâm làm Pht là Pht

(Lý nht Tâm)

Chng lý pháp thân hin               


Nam mô A Di Đà

Nam mô A Di Đà

C gng hết sc mình

(Phát Nguyn Vãng-sanh Cc-lc)

Cu đài sen thưng phm.      

 

 


MUỐN LÀM PHẬT THÌ “NIỆM-PHẬT”

(Giảng Giải Kinh Pháp Bảo Đàn - HÒA THƯỢNG THÍCH TRÍ-TỊNH)


 

Tâm Nguyn Ca Dch Gi

 

Trích cui tp 9 Kinh Ði-Bu-Tích

 

Chư pháp hu thân mến, cho phép tôi đưc dùng t này đ gi tt c các gii Pht t xut gia cũng như ti gia, tôi có ý nguyn nh, du nh nhưng là t đáy lòng thiết tha, mun cùng các pháp hu, tt c các pháp hu, nhng ai có đc có tng có nghe thy nhng quyn kinh sách do tôi dch son, s là ngưi bn quyến thuc thân thiết vi tôi đi này và mãi mãi nhng đi sau, cùng nhau kết pháp duyên, cùng nhau d pháp hi, cùng dìu dt nhau, dìu dt tôi đ đưc vng bưc mãi trên con đưng đo dài xa, con đưng đo nhiu tr ngi chông gai lng gia cõi đi thế tc mà lp v cng ca nó là t lưu bát nn, cm by ca nó là li danh ngũ dc, sc mnh ca nó là cơn lc bát phong. Tôi chơn thành nói lên câu cn dìu dt nhau. Vì vào giây phút mà tôi đang nguch ngoc ghi lVÀI DÒNG NÀY, CHÍNH TÔI, PHI CHÍNH TÔI, KHÔNG DÁM ngng mt t xưng là Tỳ Kheo chơn chánh, ch biết như tho phú đa, nht tâm sám hi mưi phương pháp gii.

 

Nam Mô Cu Sám Hi B Tát.

          Chùa Vn Ðc

Ngày Trùng Cu, Năm K T .

            (08-10-1989)

 

Thích Trí Tnh

      Cn Chí




Đời ta chí gởi chốn Liên-trì,

Trần thế vinh-hư sá kể gì.

Bốn tám năm dài chuyên lễ niệm,

Mừng nay được thấy đức A-Di.






10 X 108 = 1.080 


1.080 CÂU = 1 CHUỖI 108 MỚI GHI 1 ĐIỄM



Về cách trì niệm, Bút-giả lại phối hợp với môn Thiền của Ngài Trí Giả, khiến cho Thiền, Tịnh được dung hòa. Pháp thức này chia thành bốn giai đoạn đi từ cạn đến sâu:

 

1 – KÝ SỐ NIỆM: Hành giả lấy mười câu làm một đơn vị, niệm xong 10 câu lần một hột chuỗi. Người hơi dài có thể niệm suốt. Như hơi ngắn thì chia làm hai đoạn, mỗi đoạn 5 câu. Cần phải niệm rành rẽ rõ ràng, nhiếp tâm lắng nghe, ghi nhớ từ 1 đến 10 câu. Vì còn sự ghi nhớ ấy, nên gọi là KÝ SỐ.

 

2 – CHỨNG SỐ NIỆM: Khi niệm đã thuần, thì không cần ghi nhớ từ 1 đến 10. Niệm đủ mười câu, liền tự biết một cách hồn nhiên. Đó gọi là CHỨNG SỐ. Lúc này tâm hành giả được tự tại hơn. Ý niệm càng chuyên nhứt.

 

3 – CHỈ QUÁN NIỆM: Lúc mới niệm, dứt tất cả tư tưởng phiền tạp, duy yên tĩnh lắng nghe, gọi là CHỈ. Khi yên tĩnh đã lâu, tâm muốn hôn trầm, liền khởi ý niệm Phật tha thiết, tựa như con sa vào vòng tội khổ, gọi cha mẹ cứu vớt.  Sự khởi ý tưởng đến Phật đó, gọi là QUÁN. Hai cách nầy cứ thay đổi lẫn nhau, tán loạn dùng phép CHỈ, hôn trầm dùng phép QUÁN.

 

4 – TỊCH TĨNH NIỆM: Khi Chỉ Quán đã thuần, hôn trầm tán loạn tiêu tan, hành giả liền một niệm buông bỏ tất cả. Lúc ấy trong quên thân tâm, ngoài quên thế giới, đạo lý diệu huyền cũng xả, cho đến cái không cũng trừ. Bấy giờ tâm niệm vắng lặng sáng suốt, chỉ còn hồn nhiên một câu niệm Phật mà thôi. Đến Giai-đoạn nầy Tịnh tức là Thiền, có niệm đồng với không niệm, tạm mệnh danh là TỊCH TĨNH NIỆM.

 

          Pháp thức niệm trên đây, sau nhiều năm bị chướng ngại trong lúc hành trì, Bút-giả đã suy tư nghiên cứu, vạch ra một đường lối để áp dụng riêng cho mình. Nay cũng mong nó đem lợi ích lại cho hàng liên hữu.



Có lời khen rằng:


Hạ bối căn non, kém hiểu biết,

Ngũ nghịch, thập ác, gây nhiều nghiệp

Phá giới, phạm trai, trộm của Tăng,

Không tin Ðại Thừa, báng Chánh Pháp.


Lâm chung tướng khổ hội như mây,

Ưng đọa A Tỳ vô lượng kiếp.

Thiện hữu khuyên xưng niệm Phật danh

Di Đà hóa hiện tay vàng tiếp.


Mười niệm khuynh tâm đến bảo trì,

Luân hồi từ ấy thoát trường kỳ.

Mười hai đại kiếp hoa sen nở

Đại nguyện theo với tiếng đại bi.



MT TRĂM BÀI K NIM PHT 

 Tế Tnh Đi Sư, t Trit Ng, hiu Np Đường

 


27. 

 

Nht cú Di Ðà
Nh
t Ði Tng Kinh
Tung hoành giao thái
Tuy
t đãi u linh.

 

Mt câu A Di Ðà
Là m
t Ði Tng Kinh
D
c, ngang giao chói sáng
Tuy
t đi, th u linh.



Có mt đ, bút gi va tng xong b kinh Hoa Nghiêm, tâm nim bng vng lng quên hết điu kiến gii, hn nhiên viết ra bài k sau:


Vi trn phu xut đi thiên kinh
Nghĩ gi
i thiên kinh không dch hình!
Vô l
ượng nghĩa tâm toàn th l
L
ưu oanh hu chuyn tch thường thinh.


Bài k
 này có ý nghĩa: Ch ht bi cc vi đ ly ra tng kinh rng nhiu bng cõi Ði Thiên thế gii. Tng kinh y đã t đim bi cc vi nơi Không Tâm din ra, thì tìm hiu nghĩa lý làm chi cho mt tâm hình? Tt hơn là nên tr v chân tâm, bi tâm này đã sn đy đ vô lượng vô biên diu nghĩa, lúc nào cũng l l hin bày. Kìa chim oanh bay chuyn trên cành cây kêu hót, đang nói lên ý nghĩa chân thường vng lng y!


Câu ni
m Pht cũng thế, nó bao hàm vô lượng vô biên nghĩa lý nghim mu, đâu phi ch mt Ði Tng Kinh? Gi mt Ði Tng Kinh ch là li nói ước lược mà thôi. Khi nim Pht dt hết vng tưởng, đi thng vào chân tâm hay vô lượng nghĩa tâm thì ánh sáng t tâm phát hin dc ngang chói sut bn b. Tâm cnh y dt hết s đi đãi, u linh nhim mu không th din t!

 

VÔ NHT Thích Thin-Tâm

Comments

Popular posts from this blog