Nam mô Hoa-Tạng Giáo-Chủ Tỳ-Lô-Giá-Na Phật 

Biến Pháp-giới Tam-Bảo


Nam-Mô ĐBảo-Tích  Hi Thưng Pht B-Tát Ma-Ha-Tát (3 ln)



KINH

KINH ĐI BO TÍCH


QUYN 34



PHÁP HI

XUT HIN QUANG MINH

TH MƯI MT


Li nói nơi nhãn

Tn biên sanh biên

Biên tế lưu chuyn

Nhn đến tch dit

Không có ngã nhơn

Chúng sanh th gi

Nhn đến không có

B đc già la

Vô tưng vô vi

Chng lai chng kh

Các tưng như vy

Thy đu biết rõ

Li nói biết rõ

Nhãn ca pháp tánh

Li nói biết rõ

Pháp thành tu nhãn

Trí nhãn Hu nhãn

Phm nhãn Thiên nhãn

Phm sanh đc nhãn

Thiên sanh đc nhãn

Phm d thc nhãn

Thiên d thc nhãn

Phm nhơn sanh nhãn

Thiên nhơn sanh nhãn

Thiên thn biến nhãn

Thiên tinh tiến nhãn

H lit sanh nhãn

Thù thng sanh nhãn

Ri lìa con mt

Diêm La sanh ra

Lìa mt D Xoa

Long, Cưu Bàn Trà

Nhng mt nhit não

Mt phi nhit não

Con mt thanh tnh

Mt phi thanh tnh

Mt rng mt hp

Mt Thanh Văn tha

Mt ca thin đnh

Mt tam ma đa

Mt ca cnh gii

Mt ca tham sanh

Mt ri tham sanh

Mt t nhơn sanh

Mt phi nhơn sanh

Mt ca tương ưng

Mt phi tương ưng

Mt y môn sanh

Mt phi môn sanh

Mt nhơn duyên sanh

Mt nhơn môn sanh

Mt chng phi tht

Mt trí thanh tnh

Mt vô sơ hu

Mt bt kh đc

Nhĩ t thit thân

Nhn đến thanh danh

Hai mươi lăm pháp

Cũng li như vy.

By gi Thế Tôn

trên hư không

Li phát vô lưng

Âm thanh vi diu

Din nói nhng pháp

Thng đà la ni

Đu là ca Pht

Biến hóa ra c.

 

Đà la ni rng:

 

 1.Hê l, 2.Ma l ma l, 3.T đ, 4.Y nê, 5.Nhĩ nê, 6.Cú l n canh, 7.Cú l n canh, 8.Cú l, 9.Ma l, 10.Cú noa đế, 11.A ra ngh, 12.A hê l, 13.Nhĩ nhĩ l đế, 14.T nhĩ l, 15.Nhĩ l nhĩ l, 16.Bin t l, 17.A t l, 18.T đế thế, 19.Đà n, 20.Ma n, 21.Già n, 22.Già r đế, 23.T già lê, 24.Bát r dã nhiên nng nê, 25.A n lô nhĩ kế, 26.Vi l mê, 27.T bà niết lý thế, 28.A đà r l, 29.Tát ma bát ra bn đế, 30.Bát ra vĩ hê, 31.Đà la ni, 32.Đ sc s ha, 33.T đ a thế, 34.B nhưng già già nng, 35.Cung bàn noa, 36.A ph sa ph nng, 37.Bá r đ lý dã ninh, 38.Bát r già noa ninh, 39.Ma nng sa, 40.T l ch đa, 41.Bát na, 42.Ác sát ra, 43.A tì la t dã, 44.Bát ra đ sc tra ha, 45.Đà la ni, 46.A nhĩ đa, 47.Ngu nê tì.

 

Đà la ni như vy

Ca chư Pht đã đưc

Đy đ đi thn thông

Trí hu vô biên lưng

Ri lìa các chp trưc

Nim x đu thanh tnh

Không sc không kh lai

Chng phi phương phương s

Không tưng không ngôn thuyết

Vưt quá nhng hí lun

B Tát siêng năng tu

Rt ráo đưc thanh tnh

Gi s dùng trăm ngàn

Na do tha k tng

Din nói chng mt câu

Chng hết đưc biên tế

Chư Thánh ch tán thán

Thanh tnh không nhim trưc

Tt c các chúng hi

Thy đu sanh tôn trng

Đà la ni như vy

Thin pháp oai thn lc

Hay xô dp phin não

Khiết đưc nhng thng li

Công đc và trí hu

Rng ln như bin c

Thành tu nhn nhc lc

Tâm an tr chng đng

B Tát thưng tu tp

Ngưi trì thưng khen ngi

B ri s nghèo cùng

S đưc ca báu ln

Đà la ni như vy

Thêm ln các công đc

Thưng dùng câu không tánh

Chơn thit đ trang nghiêm

Do b nhng văn t

Gi đó là không tánh

Đ b nơi tâm thc

Gi đó là pháp tánh

Đà la ni như vy

Ri cu thưng thanh tnh

An tr nơi thit trí

Hin các th li ích

Làm cho các chúng sanh

Vui mng phát tnh tâm

Vô lưng chúng D Xoa

Và chúng Cưu Bàn Trà

Chư Qu Vương như vy

Lòng h rt vui mng

Đà la ni như vy

Tch tnh không hí lun

Mến ưa các chúng sanh

Đu khp ban an vui

Trong nhiu trăm ngàn kiếp

Thưng trong các loài

Làm vô lưng li ich

Thanh tnh không ô nhim

Hoc dùng trăm ngàn k

Din nói pháp cam l

Khiến vô lưng chúng sanh

Đu sanh lòng vui mng

Thư xưa vô lưng Pht

Dùng ý lc thanh tnh

Nơi đà la ni ny

Thưng tư duy pháp tánh

Thích Phm chư Thiên chúng

Long Vương và Tu La

Nghe đà la ni ny

Lòng h rt vui mng

Đà la ni như vy

Tri qua các quc đ

Thưng không cò tai nn

Bnh khưu não

Tt c các chúng sanh

Mi loài đu vui thích

Nguyn đà la ni ny

Thưng nơi tăm ti

Đà la ni như vy

Tùy thân tâm đâu

C hng và môi lưi

Sanh vô lưng công đc

Nếu thưng th trì đưc

Đưc vô lưng công đc

Li ích nhiu chúng sanh

Đu làm cho vui mng

Đà la ni như vy

Ri lìa nhng ti ác

Din thuyết pháp vi diu

Đu dt tr nghi hoc

Xô phá các kiên mn

Đưc vô lưng công đc

Đà la ni như vy

Pháp rt sâu vi mt

Ngưi trí thưng suy nghĩ

Dũng mãnh siêng tu tp

Mc áo giáp trí hu

Xô dit các phin não

Thêm ln tâm công đc

Mến thích không nhàm đ

Đà la ni như vy

Đ danh gi rng ln

Rõ đưc tn vô tn

Sanh biên vô sanh biên

Dùng trí hu như vy

Các th t trang nghiêm

Trăm ngàn các Như Lai

Tôn trng mà cúng dưng

Đà la ni như vy

Đ hai th minh hnh

Y ch nơi thng đnh

Xu hưng đo B đ

Tùy thun nơi ch quán

Thông đt hu vô lu

Dùng tnh tín căn lc

Thành tu nơi hai tay

Dùng tnh tiến nhn nhc

Thành tu nơi hai vú

Trí hu Ba la mt

Mà dùng làm đnh tưng

Tu đa la làm tuyến

Xâu vòng hoa t bin

Thu xưa đã tu hành

Các th công đc lành

Và vô lưng thí d

Tt c đu trang nghiêm

Đà la ni như vy

Đ vô lưng công đc

Nơi nhãn tin hu tế

Tn biên vô tn biên

Hoc sanh hoc vô sanh

Biên tế phi biên tế

Tch tnh chng tch tnh

Lưu chuyn phi lưu chuyn

Vô hu và vô sanh

Tch dit cùng vô ngã

Không nhơn không th gi

Nhn đến không chúng sanh

Vô lưng môn như vy

Tt c đu hiu rõ

Nhĩ t thit thân tâm

Sáu trn và t đi

Nhn đến thế sanh danh

Tt c đu như vy

Như trên đã ca ngi

Đà lan ni vi diu

Tch tnh thng công đc

Cnh gii ca chư Pht

Thit nghĩa đà la ni

Văn t chng t đưc

Vì thun theo thế gian

Ch dùng gi danh nói.

 

 Lúc y đc Thế Tôn và đi chúng đến nhà Nguyt Quang Đng T tri tòa mà ngi. Đng T biết đc Pht ngi xong, đích thân mang đ cúng dưng vi diu dâng lên đc Như Lai và hàng đi chúng. Đ cúng dưng y thun do sc bt tư nghì ca thin đnh phưc đc thin căn thù thng làm thành. Lúc cúng dưng như vy cũng chng vì mình mà khp khiến vô lưng chúng sanh phát tâm xu hưng B d đưc li lành to ln. Đng T cúng dưng đy đ khp tt c.

 

 Đc Thế Tôn th trai xong gia đi chúng bo Nguyt Quang Đng T rng: Ny thin nam t! Nếu có thin nam thin n an tr nơi Đi tha mà tht hành công hnh b thí cúng dưng thì có tám mươi th công đc thù thng.

 

 Nhng gì là tám mươi th? Đó là thành thc chúng sanh. Dùng li khéo đ nhiếp th. Viên mãn tưng vi diu. Các căn chng kém thiếu. B ri sanh t. Chng nhp Niết bàn. Hết các kiết s. Đưc thng t ti. Đy đ công đc. Trang nghiêm Pht đ. Quyến thuc thanh tnh. Có oai đc ln. Đy đ trí hu. Thành tu công hnh ti thưng thù thng. Viên mãn công hnh vô thưng vô đng đng. Tr dit tp khí. Tăng trưng tt c trí hnh Như Lai. Thân và Xá li đưc các thế gian và hàng Thanh Văn, Duyên Giác cúng dưng. Dp phá ngưi ác. Có th khiến Thiên, Long Bát B Thn Vương và Phm Thiên Vương đu sanh lòng tín ngưng. Có oai đc ln. Tuyên nói khế kinh, ng tng, th ký, t thuyết, phúng tng, thí d, nhơn duyên, bn s, bn sanh, phương qung, v tng hu, nhn đến lun nghĩa, th trì din thuyết. Lòng không biếng mi. Nơi pháp không ln tiếc. An tr Pht đo. Quc đ ti thng. Danh sc thanh tnh. Chng pháp thân. Đưc vô s úy. Thành tu phưc đc. Che khut các ngoi đo. Đ pháp bc thin nhơn. B vic làm k ác. Tin nhơn phưc trí. Hòa hip Pht pháp. Hàng phc chúng ma. Không có mê hoc đi vi pháp an lc ca đc Pht dy. Phá dit ác dc. Đ oai đc ln. Tu B Tát hnh. Đưc thng thn thông. B ri sanh t. Thành tu chúng sanh. Khen vô biên hnh. Nhiếp th công đc. y d chúng sanh. Th dng pháp lc. Tu hành hu thí. Nhp môn đi trí. Tr nơi noãn pháp. Chng tánh quyết đnh. Tu hành pháp nhn. An tr Pht đo.

 

 Ny Đng T! Nếu các thin nam thin n tu tp công hnh b thí thì thành tu đy đ tám mươi th công đc thù thng như vy.

 

 By gi đc Thế Tôn nói k rng:

 

 Chư B Tát đi trí

Đy đ hnh b thí

Đưc tám mươi công đc

Ta đã lưc ging nói

Li có các công đc

Vô lưng khó nghĩ bàn

Đu t b thí sanh

Nay s nói phn ít

Ông bình đng b thí

Khp đ c đi hi

Công hnh b thí y

Ngưi trí phi tu tp

B thí y cha đưc

Khi phưc chng nghĩ bàn

Thân tưng ho trang nghiêm

Tt c đu viên mãn

Sanh x và chng tc

Quc đ và cư gia

Danh xưng cùng sc tâm

Tt c đu thanh tnh

Chư Thiên s thn biến

Và cung đin th n

Thanh tnh vô ngi bin

Đu t b thí sanh

B thí thng tư lương

Chư Pht đu khen ngi

Đây là ci an tr

Ti sơ ca B đ

Chư B Tát tinh tiến

Không nghi hoc b thí

An tr tâm quyết đnh

Siêng tu hnh b thí

Tâm b thí như vy

Thành tu phưc thù thng

B Tát siêng tu tp

S chng Pht B đ

Do oai lc b thí

Thành tu thng thn thông

Chn đng muôn c cõi

Chng tn hi chúng sanh

Do b thí dn đưc

Tnh gii và đa văn

Chánh tín cùng tinh tiến

Tam mui hu vô lu

Do b thí dn đưc

Căn lc B đ phn

Chánh đon và thn túc

Ri xa các tp khí

Do b thí dn đưc

Âm thanh diu thanh tnh

Trong trăm muôn c cõi

Khai th vô biên pháp

Do tnh tín hành thí

Mau đưc các thn thông

Vì thành tu thn thông

Phi siêng tu b thí

Vô lưng hàng Thiên chúng

Trăm ngàn A Tu La

Long Thn và D Xoa

Cùng quyến thuc vây quanh

Đu ngi lu các đp

Mà du hí t ti

Các Thn Vương như vy

Thy ngưi siêng b thí

Đu đng dy tiếp rưc

Tri ta mi cúng dưng

Ngưi b thí như vy

Đy đ oai đc ln

Sc thn thông t ti

Nhiếp th các Thiên Vương

Cưu Bàn Trà D Xoa

Thy đu đến quy phc

Và chúng Càn Thát Bà

Cũng hiến các âm nhc

K gic sanh lòng lành

Ngưi ác s xa lìa

Ca báu không tn gim

Kh tàng đu đy đ

Do vì tu b thí

Thành tu thng tư lương

Nhn đến trí hu Pht

Chng hành pháp ngoi đo

Ngưi y không bnh não

Th h đà la ni

Đưc nhng sc thù thng

Đu do b thí sanh

Ngưi b thí như vy

Tu tp đo B đ

Chng gp ác tri thc

Đưc bn lành đng đo

Còn có các B Tát

Tu tp hnh b thí

Thành tu bt tư ngh

Đà la ni trí hu

Dùng vô lưng k tng

Din thuyết các tng trì

Tt c không chưng ngi

Chng mt nơi bn nghĩa

Tâm B đ rng ln

Chí nguyn thưng kiên c

Đy đ các tnh gii

Ri b các ma nghip

Chng ham vui ngũ dc

Chuyên siêng cu chánh nim

Lòng thưng không mê hoc

Cũng chng sanh tham ái

Sân hn các phin não

Đu biết rõ đúng thit

Nơi tt c cnh gii

Chng chp chng mê hoc

Ngưi y khéo biết rõ

Các phin não như vy

Do nhơn duyên hòa hip

Hay sanh nhng li lm

Nhn đến nơi Pht pháp

Hoc nhơn hoc nhơn nhơn

Tác dng nhơn như vy

Tt c đu rõ đưc

Ngưi y hay biết rõ

Nhãn tn biên nhơn tánh

Ri xa các mê lm

Nơi nhãn không h nhim

Ngưi y biết rõ đưc

Nhãn sanh biên biên tế

Lưu chuyn và tch tnh

Vô hu vi vô sanh

Nhn đến nhãn tch dit

Các nhơn tánh như vy

Ri xa các mê hoc

Nơi nhãn không ô nhim

Ngưi y biết rõ đưc

Nhãn tin tế ngôn thuyết

Tùy thế tc gi lp

Trong y không có thit

Ngưi y hay biết rõ

Nhãn hu tế ngôn thuyết

Tùy thế tc gi lp

Trong y không có thit

Ngưi y hay biết rõ

Nhãn sanh biên biên tế

Lưu chuyn và tch tnh

Vô hu vi vô sanh

Nhn đến nhãn tch dit

Các ngôn thuyết như vy

Tùy thế tc gi lp

Trong y không có thit

Ngưi y hay biết rõ

Nhãn tin tế ngôn thuyết

Ch nhơn duyên hòa hip

Trong y không chp trưc

Ngưi y hay biết rõ

Nhãn hu tế ngôn thuyết

Ch nhơn duyên hòa hip

Trong y không chp trưc

Ngưi y hay biết rõ

Nhãn sanh biên biên tế

Lưu chuyn và tch tnh

Vô hu vi vô sanh

Nhn đến nhãn tch dit

Các ngôn thuyết như vy

Ch nhơn duyên hòa hip

Trong y không chp trưc

Ngưi y hay biết rõ

Nhãn tin tế ngôn thuyết

T tánh không biu th

Trong y không ô nhim

Ngưi y hay biết rõ

Nhãn hu tế ngôn thuyết

T tánh không biu th

Trong y không ô nhim

Ngưi y hay biết rõ

Nhãn sanh biên biên tế

Lưu chuyn và tch tnh

Vô hu vi vô sanh

Nhn đến nhãn tch dit

Các ngôn thuyết như vy

T tánh không biu th

Trong y không ô nhim

Nhĩ t thit thân ý

Sáu trn và bn đi

Nhn đến thế sanh danh

Tt c đu như vy

Ngưi y hay biết rõ

Tham dc tc Pht đo

T tánh vô sai bit

Nơi tham không b nhim

Tt c các Pht đo

Phi cu nơi phin não

Biết tánh vô sai bit

Là nhp môn tng trì

Nói tham là tng trì

Tng trì tc là tham

Biết tánh vô sai bit

Là hc môn tng trì

Cúng dưng tham như vy

Tc là cúng dưng Pht

Vì cúng dưng nơi Pht

Mà thành tu tng trì

Ngưi y hay biết rõ

Sân hn tc Pht đo

T tánh vô sai bit

Nơi sân không b nhim

Sân tc là tng trì

Tng trì tc là sân

Biết tánh vô sai bit

Là hc môn tng trì

Cúng dưng sân như vy

Cũng là cúng dưng Pht

Do cúng dưng nơi Pht

Thành tu môn tng trì

Ngưi y hay biết rõ

Ngu si tc Pht đo

T tánh vô sai bit

Nơi si không b nhim

Nếu biết rõ đúng thit

Biên tế ca tánh si

Thì là tu Pht đo

Thành tu môn tng trì

Si tc là tng trì

Tng trì tc là si

Biết tánh vô sai bit

Là hc môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Tc là cúng dưng Pht

Do cúng dưng nơi Pht

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Tc là cúng dưng Pháp

Do cúng dưng nơi Pháp

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Tc là cúng dưng Tăng

Do cúng dưng nơi Tăng

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Tc là cúng dưng gii

Do cúng dưng nơi gii

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Là cúng dưng tinh tiến

Vì cúng dưng tinh tiến

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Là cúng dưng tán thán

Vì cúng dưng tán thán

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Là cúng dưng Pht pháp

Do cúng dưng Pht pháp

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Là cúng dưng pháp tánh

Do cúng dưng pháp tánh

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Là cúng dưng chơn như

Do cúng dưng chơn như

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Là cúng dưng vô sanh

Do cúng dưng vô sanh

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Là cúng dưng vô dit

Do cúng dưng vô dit

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Là cúng dưng vô tn

Do cúng dưng vô tn

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Là cúng dưng vô hu

Do cúng dưng vô hu

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Là cúng dưng vô biên

Do cúng dưng vô biên

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Là cúng dưng tam hu

Do cúng dưng tam hu

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Là cúng dưng tch tnh

Do cúng dưng tch tnh

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Là cúng dưng lưu chuyn

Do cúng dưng lưu chuyn

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Là cúng dưng vô chuyn

Do cúng dưng vô chuyn

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Là cúng dưng vô hu

Do cúng dưng vô hu

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Là cúng dưng vô sanh

Do cúng dưng vô sanh

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Là cúng dưng tch dit

Do cúng dưng tch dit

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Là cúng dưng bt lai

Do cúng dưng bt lai

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Là cúng dưng vô hành

Do cúng dưng vô hành

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Là cúng dưng vô vi

Do cúng dưng vô vi

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Là cúng dưng kh thy

Do cúng dưng kh thy

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Là cúng dưng kh trí

Do cúng dưng kh trí

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Là cúng dưng tp trí

Do cúng dưng tp trí

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Là cúng dưng dit trí

Do cúng dưng dit trí

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Là cúng dưng đo trí

Do cúng dưng đo trí

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Là cúng dưng pháp trí

Do cúng dưng pháp trí

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Là cúng dưng loi trí

Do cúng dưng loi trí

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Là cúng vô sanh trí

Do cúng vô sanh trí

Thành tu môn tng trì

Cúng dưng si như vy

Là cúng dưng tn trí

Do cúng dưng tn trí

Thành tu môn tng trì

Như vy nơi chánh đon

Nim tr và thn túc

Ngũ căn và ngũ lc

Tht giác bát chánh đo

Gm xa ma tha kia

Tì bát xá na thy

Nơi chín pháp ny

Tt c đu như vy.

 

 By gi đc Thế Tôn bo Nguyt Quang Đng T rng: Ny thin nam t! Nếu có chúng sanh an tr nơi Đi tha thành tu môn đà la ni như đã nói trên thì phi xa ri tám mươi hng ngưi. Nhng ai là tám mươi hng ngưi y?

 

 Đó là nhng k giết cha, giết m, giết A La Hán, có tâm nghĩ giết hi mà làm thân Pht ra máu, phá hòa hip Tăng, tc tr xut gia, không có căn, hai căn, tà kiến, tà tư duy, tà ng, tà nghip, tà mng, tà tinh tiến, tà nim, tà đnh, chng biết ch, chng biết lúc, chng biết pháp, chng biết đo, chng biết lưng, chng biết t tha, đi vi Pht PhápTăng và các hc x chng biết tôn trng, đi vi hnhchng phóng dt và cnh gii thù thng cũng chng tôn ngưng, chng biết pháp, chng biết lut, chng biết hc x, chng biết ti y là trng là khinh, chng biết gii y là hư là khuyết, cũng chng biết hnh tu y là tế là thô, cũng chng biết nghip là v lai là hin ti, vi s h lit cũng chng biết rõ, khen Thanh Văn tha, phá chê pháp Như Lai, khuyến th khai đo Bích Chi Pht tha, xa ri nhàm b chánh đo vô thưng, phá gii, phá kiến, phá các oai nghi, đi nơi phi đo, nói có ngã nhơn, nói có chúng sanh, nói có th gi, nói có b đc già la, chí ý h lit, khi tham sân si, đon kiến, thưng kiến, không kiến vô nhơn kiến, chng thy có, chng thy không, chng thy nghip, chng thy tinh tiến, chng biết nghip, chng biết nghip nhơn, chng biết d thc nhơn, chng biết các căn, chng biết các căn nhơn, chng biết gii, chng biết gii nhơn, chng biết gii thoát, chng biết gii thoát nhơn, chng biết đo, chng biết đo nhơn, chng biết phin não, chng biết phin não nhơn, chng biết thí, chng biết thí nhơn, chng biết tin tế và hu tế, chng biết tin tế nhơn và hu tế nhơn, chng biết sanh t, chng biết sanh t nhơn, chng biết hu lu, chng biết hu lu nhơn, chng biết tn phi tn, chng biết hu phi hu, chng biết biên tế phi biên tế, chng biết tch tnh phi tch tnh, chng chuyn phi chuyn, chng biết tánh phi tánh, chng biết sanh phi sanh, chng biết dit phi dit.

 

 Ny Đng T! Nếu thin nam thin n mun thành tu môn đà la ni đã đưc nói trên, thì phi b ri tám mươi hng ngưi phi pháp y.

 

 Đc Thế Tôn li nói k rng:

 

 Nếu ngưi chng biết rõ

Nhãn sanh tn biên tế

Ngưi y mê tng trì

Trí gi phi ri xa

Nếu ngưi biết đưc nhãn

Không ngã không chúng sanh

Ngưi y tr tng trì

Trí gi phi thân cn

Nếu ngưi biết đưc nhãn

Sanh tn lìa văn t

Ngưi y tr tng trì

Trí gi phi thân cn

Nếu ngưi biết đưc nhãn

Tch tnh vô s tr

Ngưi y tr tng trì

Trí gi phi thân cn

Nếu ngưi biết đưc nhãn

T tánh vô s tr

Ngưi y tr tng trì

Trí gi phi thân cn

Nếu ngưi biết đưc nhãn

Không chuyn không sc tưng

Ngưi y tr tng trì

Trí gi phi thân cn

Nếu ngưi biết đưc nhãn

Vô sanh tánh tch dit

Ngưi y tr tng trì

Trí gi phi thân cn

Nếu ngưi biết đưc nhãn

T tánh ri danh tưng

Chư Pht không nói đưc

Không khen nêu bày đưc

Ngưi y tr tng trì

Trí gi phi thân cn

Nếu ngưi biết đưc nhãn

T tánh lìa danh tưng

Không ai tư duy đưc

Th trì din thuyết đưc

Ngưi y tr tng trì

Trí gi phi thân cn

Tánh tng trì như vy

Văn t chng nói đưc

Không có các phương s

Tâm s cũng chng đến

Pháp y không hoan h

Cũng chng sân hn

Bt dng như Sơn Vương

Du nói nhưng không đưc

Tng trì thit không có

Nhn đến ngã cũng vy

Ngã đã không t tánh

Tng trì cũng không có

Tng trì không t tánh

K ngu cho là có

Do đây vng phân bit

Chng t sanh ưu não

Nếu biết rõ tánh tham

Nhn đến tng trì không

Hai th phân bit y

Rt ráo bt kh đc

Nếu biết không tánh không

Tng trì cũng chng có

Nhn đến B đ phn

Tam ma đa cũng không

Nếu ngưi biết rõ đưc

Tng trì và không tánh

Nhn đến tam ma đa

Thì cũng biết đưc nhãn

Nếu vi nhãn tn biên

Khéo biết rõ như thit

Thì môn tng trì

Rt ráo nhãn sanh biên

Nếu vi nhãn sanh biên

Khéo biết rõ như thit

Thì môn tng trì

Rt ráo thành tu đưc

Nếu vi nhãn biên tế

Khéo biết rõ như thit

Thì môn tng trì

Rt ráo thành tu đưc

Nếu vi nhãn tch tnh

Biết rõ đưc như thit

Thì môn tng trì

Rt ráo thành tu đưc

Nếu vi nhãn lưu chuyn

Biết rõ đưc như thit

Thì môn tng trì

Rt ráo thành tu đưc

Nếu vi nhãn vo hu

Biết rõ đưc như thit

Thì môn tng trì

Rt ráo thành tu đưc

Nếu vi nhãn vo sanh

Biết rõ đưc như thit

Thì môn tng trì

Rt ráo thành tu đưc

Nếu vi nhãn tch dit

Biết rõ đưc như thit

Thì môn tng trì

Rt ráo thành tu đưc

Nếu vi nhãn biến d

Biết tn biên như thit

Thì môn tng trì

Rt ráo thành tu đưc

Nếu vi nhãn biến d

Biết sanh biên như thit

Thì môn tng trì

Rt ráo thành tu đưc

Nếu vi nhãn biến d

Biết biên tế như thit

Thì môn tng trì

Rt ráo thành tu đưc

Nếu vi nhãn biến d

Biết tch tnh như thit

Thì môn tng trì

Rt ráo thành tu đưc

Nếu vi nhãn biến d

Biết lưu chuyn như thit

Thì môn tng trì

Rt ráo thành tu đưc

Nếu vi nhãn biến d

Biết vô hu như thit

Thì môn tng trì

Rt ráo thành tu đưc

Nếu vi nhãn biến d

Biết vô sanh như thit

Thì môn tng trì

Rt ráo thành tu đưc

Nếu vi nhãn biến d

Biết tch dit như thit

Thì môn tng trì

Rt ráo thành tu đưc

Nhĩ t thit thân ý

Lc trn và t đi

Nhn đến thế sanh danh

Tt c đu như vy

Nếu nơi nhãn tin tế

Không tưng biến tưng d

Không th không phân bit

Là tr môn tng trì

Nếu nơi nhãn tn biên

Không tưng biến tưng d

Không th không phân bit

Là tr môn tng trì

Nếu nơi nhãn sanh biên

Không tưng biến tưng d

Không th không phân bit

Là tr môn tng trì

Nếu nơi nhãn biên tế

Không tưng biến tưng d

Không th không phân bit

Thì tr môn tng trì

Nếu nơi nhãn tch tnh

Không tưng biến tưng d

Không th không phân bit

Thì tr môn tng trì

Nếu nơi nhãn lưu chuyn

Không tưng biến tưng d

Không th không phân bit

Thì tr môn tng trì

Nếu nơi nhãn vô hu

Không tưng biến tưng d

Không th không phân bit

Thì tr môn tng trì

Nếu nơi nhãn vô sanh

Không tưng biến tưng d

Không th không phân bit

Thì tr môn tng trì

Nếu nơi nhãn tch dit

Không tưng biến tưng d

Không th không phân bit

Thì tr môn tng trì

Nhĩ t thit thân ý

Sáu trn và bn đi

Nhn đến thế sanh danh

Tt c đu như vy

Tham, sân, si, phn, mn

Tt, cung, xan, ưu, não

Quá tht, cu, đc tin

Bo lưu, hc bch nghip

Bt sanh cũng bt dit

Bt kh cũng bt lai

Bt đng cũng bt d

Phi tác cũng phi hành

Phi minh cũng phi ám

Phi lưu b bo lưu

Vô tn và vô tr

Phi hành phi bt hành

Phi văn t, phan duyên

Phi xut cũng phi nhp

Phân bit vng tưng thy

C sáu mươi hai môn

Đu riêng theo nghĩa lý

Tt c đu như vy

Nếu biết nhãn tin tế

Nhn đến nơi thưng h

Không th không phân bit

Là tr môn tng trì

Nếu biết nhãn tn biên

Nhn đến nơi thưng h

Không th không phân bit

Là tr môn tng trì

Nếu biết nhãn sanh biên

Nhn đến nơi thưng h

Không th không phân bit

Là tr môn tng trì

Nếu biết nhãn biên tế

Nhn đến nơi thưng h

Không th không phân bit

Là tr môn tng trì

Nếu biết nhãn tch tnh

Nhn đến nơi thưng h

Không th không phân bit

Là tr môn tng trì

Nếu biết nhãn lưu chuyn

Nhn đến nơi thưng h

Không th không phân bit

Là tr môn tng trì

Nếu biết nhãn vô hu

Nhn đến nơi thưng h

Không th không phân bit

Là tr môn tng trì

Nếu biết nhãn vô sanh

Nhn đến nơi thưng h

Không th không phân bit

Là tr môn tng trì

Nếu biết nhãn tch dit

Nhn đến nơi thưng h

Không th không phân bit

Là tr môn tng trì

Nhĩ t thit thân ý

Sáu trn và bn đi

Nhn đến thế sanh danh

Tt c đu như vy.

Nơi tưng bt biến ca đa đi

Không có th trưc không phân bit

Ngưi biết rõ ràng đưc như vy

Thì thành tu đưc môn tng trì

Nơi tưng vô sanh ca đa đi

Không có th trưc không phân bit

Ngưi biết rõ ràng đưc như vy

Thì thành tu đưc môn tng trì

Nơi tưng vô dit ca đa đi

Không có th trưc không phân bit

Ngưi biết rõ ràng đưc như vy

Thì thành tu đưc môn tng trì

Nơi tưng chng nhp ca đa đi

Không có th trưc không phân bit

Ngưi biết rõ ràng đưc như vy

Thì thành tu đưc môn tng trì

Nơi tưng xut ly ca đa đi

Không có th trưc không phân bit

Ngưi biết rõ ràng đưc như vy

Thì thành tu đưc môn tng trì

Nơi tưng vô nguyn ca đa đi

Không có th trưc không phân bit

Ngưi biết rõ ràng đưc như vy

Thì thành tu đưc môn tng trì

Nơi tưng vô tr ca đa đi

Cùng các tưng bt lai bt kh

Tưng vô biên và tưng vô tn

Tưng tương ưng tưng chng tương ưng

Tưng ri lìa danh t kế đt

Tưng quan sát và tưng lưu chuyn

Tưng vô hu và tưng tu tr

Tưng không có ngôn thuyết biu th

Tưng tch tnh tưng vô s y

Tưng nim tr và tưng chánh đon

Tưng thn túc và tưng căn lc

Tưng tht giác chi đo vô úy

Ác tưng ca đa đi như vy

Không có th trưc không phân bit

Ngưi biết rõ ràng đưc như vy

Thì thành tu đưc môn tng trì

Nu nơi tưng vô xut ca ngã

Nơi tưng vô tưng tưng vô nguyn

Tưng vô tr và tưng vô sanh

Cùng nơi tưng vô dit ca ngã

Nơi các tưng ca ngã như vy

Không có th trưc không phân bit

Ngưi biết rõ ràng dưc như vy

Thì thành tu đưc môn tng trì

Nơi tưng ri văn t ca ngã

Không có th trưc không phân bit

Ngưi biết rõ ràng đưc như vy

Thì thành tu đưc môn tng trì

Biết nhãn tin và hu tế

Ri xa nơi tưng thưng tưng đon

Nhơn duyên t tánh đu rng không

Đng Đi Đo Sư phương tin nói.

Nếu lúc din thuyết pháp

Mà phân bit tưng nhãn

Ngưi y vng phân bit

Chng gi chơn thuyết pháp

Nếu lúc tư duy pháp

Mà phân bit tưng nhãn

Ngưi y vng phân bit

Chng gi chánh tư duy

Nếu lúc tu tp pháp

Mà phân bit tưng nhãn

Ngưi y vng phân bit

Chng gi chơn tu tp

Nếu biết nhãn tánh không

Thì chng xu B đ

Chư Pht nơi ngưi y

Thưng hin tin thuyết pháp

Nếu chng biết đưc nhãn

Thì cũng chng biết sc

Nếu ngưi biết đưc nhãn

Thì cũng biết đưc sc

Nếu ngưi biết đưc sc

Thì cũng biết đưc nhãn

Nhĩ t thit thân ý

Tt c đu như vy

Nếu lúc din thuyết pháp

Phân bit nơi nhơn tưng

Ngưi y vng phân bit

Chng gi là thuyết pháp

Nếu lúc din thuyết pháp

Phân bit tưng tch tnh

Ngưi y vng phân bit

Chng gi là thuyết pháp

Nếu lúc din thuyết pháp

Phân bit nơi tưng đo

Ngưi y vng phân bit

Chng gi là thuyết pháp

Nếu lúc din thuyết pháp

Phân bit nơi tưng không

Ngưi y vng phân bit

Chng gi là thuyết pháp

Nếu lúc din thuyết pháp

Phân bit nơi tích tp

Ngưi y vng phân bit

Chng gi là thuyết pháp

Nếu lúc din thuyết pháp

Phân bit nơi s vt

Ngưi y vng phân bit

Chng gi là thuyết pháp

Nếu lúc din thuyết pháp

Phân bit nhãn nhiếp th

Ngưi y vng phân bit

Chng gi là thuyết pháp

Chng biết rõ nơi nhãn

Thì sanh lòng tham dc

Nếu biết rõ đưc nhãn

Thì tham dc chng sanh

Nhĩ t thit thân ý

Sáu trn và bn đi

Nhn đến thế sanh danh

Tt c đu như vy

Nếu lúc din thuyết pháp

Phân bit mưi tám gii

Ngưi y vng phân bit

Chng gi là thuyết pháp

Nơi chí nguyn chng thi

Rõ thu nơi tánh không

Đưc các môn tam mui

Ngưi y khéo thuyết pháp

Nơi chí nguyn chng thi

Ri phân bit nơi nhãn

Do vì không phân bit

Ngưi y khéo thuyết pháp

Chng rõ nhãn tánh không

Cũng mê nhãn t tánh

Do vì chng biết rõ

Thì chng nên thuyết pháp

Nếu biết nhãn tánh không

Thì biết nhãn t tánh

Do vì biết rõ nhãn

Ngưi y nên thuyết pháp

Chng biết nhãn tánh không

Cũng mê cú t tánh

Do vì chng biết rõ

Thì chng nên thuyết pháp

Nếy biết nhãn tánh không

Thì biết cú t tánh

Do vì biết đưc rõ

Ngưi y nên thuyết pháp

Chng biết nhãn tánh không

Cũng mê văn t tánh

Do vì chng biết rõ

Thì chng nên thuyết pháp

Nếu biết nhãn tánh không

Thì biết văn t tánh

Do vì biết đưc rõ

Ngưi y nên thuyết pháp

Chng biết nhãn tánh không

Cũng mê danh t tánh

Do vì chng biết rõ

Thì chng nên thuyết pháp

Nếu biết nhãn tánh không

Thì biết danh t tánh

Do vì biết đưc rõ

Ngưi y nên thuyết pháp

Chng biết nhãn tánh không

Cũng mê sc t tánh

Do vì chng biết rõ

Thì chng nên thuyết pháp

Nếu biết nhãn tánh không

Thì biết sc t tánh

Do vì biết đưc rõ

Ngưi y nên thuyết pháp

Chng biết nhãn tánh không

Y thế tưng phân bit

Chng khéo tùy thun đưc

Điu phc các chúng sanh

Nếu biết nhãn tánh không

Chng y tưng phân bit

Thì khéo tùy thun đưc

Điu phc các chúng sanh

Chng rõ nhãn có không

Mà thuyết pháp gia chúng

Ngưi y tham li dưng

Mi ngưi chng tín th

Nếu biết nhãn có không

Mà thuyết pháp gia chúng

Ngưi y chng tham trưc

Mi ngưi đu tín th

Chng rõ nhãn tánh không

Mà ngi trên pháp ta

Du nói nhiu thí d

Mi ngưi chng tín th

Nếu biết nhãn tánh không

Mà ngi trên pháp tòa

Nhng thí d đưc nói

Mi ngưi đu tín th

Nhĩ t thit thân ý

Sáu trn và bn đi

Nhn đến thế sanh danh

Tt c đu như vy”.

 

Lúc đc Thế Tôn nói kinh Xut Hin Quang Minh ny ri, Nguyt Quang Đng T và các đi chúng,tt c thế gian Tri,Ngưi, A Tu La v.v… nghe li Pht dy đu rt vui mng tín th phng hành.




BÀI VĂN PHÁT NGUYN

 

Nam-mô thp phương thường tr Tam-Bo (3 ln)

 

 

Ly đng tam gii Tôn

Quy mng mười phương Pht

Nay con phát nguyn ln

Trì tng Kinh ĐBảo-Tích

Trên đn bơn nng

Dưới cu kh tam đ

Nếu có ai thy nghe

Ðu phát b tâm

Khi mãn báo-thân này

Sanh qua cõi Cc-Lc.




NAM MÔ TÂY PHƯƠNG CỰC LẠC THẾ GIỚI

ÐẠI TỪ ÐẠI BI TIẾP DẪN ÐẠO SƯ A DI ÐÀ PHẬT



NAM MÔ A-DI-ĐÀ PHẬT


(1.080 CÂU)



 PHÁT NGUYN HI HƯỚNG

 

(Sau khi trì danh đ s, đến quỳ trước bàn Pht, chp tay nim)

 

Nam mô A-Di Ðà Pht (nim mau 10 hơi)

Nam mô Ði bi Quán-Thế-Âm B-tát (3 câu)

Nam mô Ði-Thế-Chí B-tát (3 câu)

Nam mô Ði-Nguyn Ða-Tng-vương B-tát (3 câu)

Nam mô Thanh-tnh Ði-hi-chúng B-tát (3 câu)

 

(Vn quỳ, chí tâm đc bài k phát nguyn hi hướng)

 

Đ t chúng con, hin là phàm phu, trong vòng sanh t, ti chướng sâu nng, luân chuyn sáu đường, kh không nói được. Nay gp tri thc, được nghe danh hiu, bn nguyn công đc, ca Pht Di Đà, mt lòng xưng nim, cu nguyn vãng sanh. Nguyn Pht t bi, xót thương chng b, phóng quang nhiếp th. Đ t chúng con, chưa biết thân Pht, tướng tt quang minh, nguyn Pht th hin, cho con được thy. Li thy tướng mu, Quán Âm Thế Chí, các chúng B Tát và thế gii kia, thanh tnh trang nghiêm, v đp quang minh, xin đu thy rõ.

 

Con nguyn lâm chung không chướng ngi,
A Di Đà đ
ến rước t xa.
Quán Âm cam l
 rưới nơi đu
Th
ế Chí kim đài trao đ gót.
Trong m
t sát na lìa ngũ trược,
Kho
ng tay co dui đến liên trì.
Khi hoa sen n
 thy T Tôn
Nghe ti
ếng pháp sâu lòng sáng t.
Nghe xong li
n CHNG Vô Sanh Nhn,
Không ri An Dưỡng li Ta Bà.
Khéo đem ph
ương tin li qun sanh
Hay l
y trn lao làm Pht s,
Con nguy
n như thế Pht chng tri.
K
ết cuc v sau được thành tu.

         

          ( Bài k trên tuy đơn gin, song đy đ tt c ý nghĩa. Hành gi có th đc nguyn văn khác mà mình ưa thích, nhưng phi đúng vi ý nghĩa phát nguyn hi hướng. Xong đng lên xướng)

 


NHT TÂM QUY MNG L: 

 

Tây phương cc lc thế-gii giáo ch, th quang th tướng vô-lượng vô-biên, t th hong thâm, t thp bát nguyn đ hàm linh, đi t đi bi tiếp dn đo sư, Pháp gii Tng thân A-DI-ÐÀ NHƯ-LAI biến pháp gii Tam bo. (1 ly) 


 

T qui y Pht, đương nguyn chúng-sanh, th gii đi đo, phát vô thượng tâm (1 ly)

T qui y Pháp, đương nguyn chúng-sanh, thâm nhp kinh tng, trí hu như h(1 ly)

T qui y Tăng, đương nguyn chúng-sanh, thng lý đi chúng, nht thiết vô ng(1 ly)

  

 

NHT TÂM QUY MNG L: 

 

        Vn Đc đường thượng, t Lâm Tế Gia Ph, t thp nht thếC HÒA THƯỢNG T SƯ, Thích Thượng TRÍ h TNH thùy t minh chng (1 ly)

 

NHT TÂM QUY MNG L: 

 

        Phương Liên Tnh X Mt-Tnh đo tràng, TRÚC LIÊN BN THT, C HÒA THƯỢNG T SƯ, Thích Thượng Thin h Tâm thùy t minh chng (1 ly)

 

 

HÒA NAM THÁNH CHÚNG









NIỆM PHẬT


LI KHAI TH.- Tt c pháp ca Pht dy đu có tông ch, y theo tông ch mà thc hành mi có kết qu. Tông ch ca môn nim Pht là TÍN, NGUYvà HNH.

 

Thế nào là TÍN ? - Tin chc cõi Cc Lc thanh tnh trang nghiêm  cách đây mưi muôn c Pht đ v phương Tây là ch mình nguyn s v. Tin chc nguyn lc ca Pht A Di Đà, nhiếp th ngưi nim Pht văng sinh. Tin chc mình nim Pht đây quyết s đưc vãng sinh v Cc Lc thế gi bc Bt thi chuyn B Tát. Đưc như vy gi là TIN SÂU.


Thế nào là NGUYN ? - Mong mi đưc v Cc Lc thế gii như vin khách nh c hương. Mong mi đư gn Pht A Di Đà như con thơ nh t mu, ngày ngày ngưng vng Tây phương mà lòng mãi ngm ngùi. Phút phút trông ch T ph mà mt luôn trông ngóng. Nguyn ri cõi trưc ác. Nguyn v Tnh đ an lành. Nguyn thành Pht. Nguyn đ chúng sinh. Như trên đây gi là NGUYN THIT.


Thế nào là HNH? - Dùng lòng tin và chí nguy trên mà xưng nim hng danh “NAM MÔ A DI ĐÀ PHT". Nim ln tiếng, nim nh tiếng hay nithầm đu đưc c min là khi nim phi đ bn điu dưi đây mi gi là thc hành đúng pháp.

 

1) RÀNH RÕ.- Rành là tng ch, tng câu rành r không ln lo. Rõ là mình t nhn ly tiếng nim rõ ràng không tri không m.

2) TƯƠNG NG.- Tiếng hip vi tâm, tâm duyên theo tiếng. Tâm và tiếng hip khn vi nhau.

3) CHÍ THIT.- Chí thành tha thiết nh tưng đến Pht. Như con thơ mc nn mà kêu cu t mu cu vt.

4) NHIP TÂM.- Đ tâm vào tiếng nim Pht, không cho tp nim xen vào. Nếu xao lãng thi lin thâu li, chăm chú nhn rõ ly tiếng nim Pht ca minh.

 

Lòng tin sâu chc và nguyn vng tha thiết mà nim Pht chuyên cn như trên, đó là NIM PHT ĐÚNG PHÁP. Nim Pht đúng pháp ri chí tâm hi hưng cu sinh, thi quyết đnh vãng sinh Tnh đ Cc Lc thế gi chung vi chư B Tát thưng thin nhân, gn gũi Đc Pht A Di Đà, Quán Thế Âm B Tát và  Đi Thế Chí B Tát, tr bc Bthối chuyn, một đời s thành Pht.


 

K rng :

 

Nam mô A Di Đà

Không gp cũng không hưn

(H Th Công Phu)

Tâm tiếng hip khn nhau                         

Thưng nim cho rành rõ

 

(Tương Ưng vi Gii, Đnh, Hu)

Nhiếp tâm là Đnh hc

Nhn rõ chính Hu hc

Chánh nim tr vng hoc

Gii th đng thi đ                        

 

Nim lc đưc tương tc

Đúng nghĩa chp trì danh

(S Nht Tâm)

Nht tâm Pht hin tin                         

Tam-mui s thành tu

 

Đương nim tc vô nim                           

Nim tánh vn t không

Tâm làm Pht là Pht

(Lý nht Tâm)

Chng lý pháp thân hin               


Nam mô A Di Đà

Nam mô A Di Đà

C gng hết sc mình

(Phát Nguyn Vãng-sanh Cc-lc)

Cu đài sen thưng phm.      

 

 


MUỐN LÀM PHẬT THÌ “NIỆM-PHẬT”

(Giảng Giải Kinh Pháp Bảo Đàn - HÒA THƯỢNG THÍCH TRÍ-TỊNH)


 

Tâm Nguyn Ca Dch Gi

 

Trích cui tp 9 Kinh Ði-Bu-Tích

 

Chư pháp hu thân mến, cho phép tôi đưc dùng t này đ gi tt c các gii Pht t xut gia cũng như ti gia, tôi có ý nguyn nh, du nh nhưng là t đáy lòng thiết tha, mun cùng các pháp hu, tt c các pháp hu, nhng ai có đc có tng có nghe thy nhng quyn kinh sách do tôi dch son, s là ngưi bn quyến thuc thân thiết vi tôi đi này và mãi mãi nhng đi sau, cùng nhau kết pháp duyên, cùng nhau d pháp hi, cùng dìu dt nhau, dìu dt tôi đ đưc vng bưc mãi trên con đưng đo dài xa, con đưng đo nhiu tr ngi chông gai lng gia cõi đi thế tc mà lp v cng ca nó là t lưu bát nn, cm by ca nó là li danh ngũ dc, sc mnh ca nó là cơn lc bát phong. Tôi chơn thành nói lên câu cn dìu dt nhau. Vì vào giây phút mà tôi đang nguch ngoc ghi lVÀI DÒNG NÀY, CHÍNH TÔI, PHI CHÍNH TÔI, KHÔNG DÁM ngng mt t xưng là Tỳ Kheo chơn chánh, ch biết như tho phú đa, nht tâm sám hi mưi phương pháp gii.

 

Nam Mô Cu Sám Hi B Tát.

          Chùa Vn Ðc

Ngày Trùng Cu, Năm K T .

            (08-10-1989)

 

Thích Trí Tnh

      Cn Chí




Đời ta chí gởi chốn Liên-trì,

Trần thế vinh-hư sá kể gì.

Bốn tám năm dài chuyên lễ niệm,

Mừng nay được thấy đức A-Di.






10 X 108 = 1.080 


1.080 CÂU = 1 CHUỖI 108 MỚI GHI 1 ĐIỄM



Về cách trì niệm, Bút-giả lại phối hợp với môn Thiền của Ngài Trí Giả, khiến cho Thiền, Tịnh được dung hòa. Pháp thức này chia thành bốn giai đoạn đi từ cạn đến sâu:

 

1 – KÝ SỐ NIỆM: Hành giả lấy mười câu làm một đơn vị, niệm xong 10 câu lần một hột chuỗi. Người hơi dài có thể niệm suốt. Như hơi ngắn thì chia làm hai đoạn, mỗi đoạn 5 câu. Cần phải niệm rành rẽ rõ ràng, nhiếp tâm lắng nghe, ghi nhớ từ 1 đến 10 câu. Vì còn sự ghi nhớ ấy, nên gọi là KÝ SỐ.

 

2 – CHỨNG SỐ NIỆM: Khi niệm đã thuần, thì không cần ghi nhớ từ 1 đến 10. Niệm đủ mười câu, liền tự biết một cách hồn nhiên. Đó gọi là CHỨNG SỐ. Lúc này tâm hành giả được tự tại hơn. Ý niệm càng chuyên nhứt.

 

3 – CHỈ QUÁN NIỆM: Lúc mới niệm, dứt tất cả tư tưởng phiền tạp, duy yên tĩnh lắng nghe, gọi là CHỈ. Khi yên tĩnh đã lâu, tâm muốn hôn trầm, liền khởi ý niệm Phật tha thiết, tựa như con sa vào vòng tội khổ, gọi cha mẹ cứu vớt.  Sự khởi ý tưởng đến Phật đó, gọi là QUÁN. Hai cách nầy cứ thay đổi lẫn nhau, tán loạn dùng phép CHỈ, hôn trầm dùng phép QUÁN.

 

4 – TỊCH TĨNH NIỆM: Khi Chỉ Quán đã thuần, hôn trầm tán loạn tiêu tan, hành giả liền một niệm buông bỏ tất cả. Lúc ấy trong quên thân tâm, ngoài quên thế giới, đạo lý diệu huyền cũng xả, cho đến cái không cũng trừ. Bấy giờ tâm niệm vắng lặng sáng suốt, chỉ còn hồn nhiên một câu niệm Phật mà thôi. Đến Giai-đoạn nầy Tịnh tức là Thiền, có niệm đồng với không niệm, tạm mệnh danh là TỊCH TĨNH NIỆM.

 

          Pháp thức niệm trên đây, sau nhiều năm bị chướng ngại trong lúc hành trì, Bút-giả đã suy tư nghiên cứu, vạch ra một đường lối để áp dụng riêng cho mình. Nay cũng mong nó đem lợi ích lại cho hàng liên hữu.



Có lời khen rằng:


Hạ bối căn non, kém hiểu biết,

Ngũ nghịch, thập ác, gây nhiều nghiệp

Phá giới, phạm trai, trộm của Tăng,

Không tin Ðại Thừa, báng Chánh Pháp.


Lâm chung tướng khổ hội như mây,

Ưng đọa A Tỳ vô lượng kiếp.

Thiện hữu khuyên xưng niệm Phật danh

Di Đà hóa hiện tay vàng tiếp.


Mười niệm khuynh tâm đến bảo trì,

Luân hồi từ ấy thoát trường kỳ.

Mười hai đại kiếp hoa sen nở

Đại nguyện theo với tiếng đại bi.



MT TRĂM BÀI K NIM PHT 

 Tế Tnh Đi Sư, t Trit Ng, hiu Np Đường

 


27. 

 

Nht cú Di Ðà
Nh
t Ði Tng Kinh
Tung hoành giao thái
Tuy
t đãi u linh.

 

Mt câu A Di Ðà
Là m
t Ði Tng Kinh
D
c, ngang giao chói sáng
Tuy
t đi, th u linh.



Có mt đ, bút gi va tng xong b kinh Hoa Nghiêm, tâm nim bng vng lng quên hết điu kiến gii, hn nhiên viết ra bài k sau:


Vi trn phu xut đi thiên kinh
Nghĩ gi
i thiên kinh không dch hình!
Vô l
ượng nghĩa tâm toàn th l
L
ưu oanh hu chuyn tch thường thinh.


Bài k
 này có ý nghĩa: Ch ht bi cc vi đ ly ra tng kinh rng nhiu bng cõi Ði Thiên thế gii. Tng kinh y đã t đim bi cc vi nơi Không Tâm din ra, thì tìm hiu nghĩa lý làm chi cho mt tâm hình? Tt hơn là nên tr v chân tâm, bi tâm này đã sn đy đ vô lượng vô biên diu nghĩa, lúc nào cũng l l hin bày. Kìa chim oanh bay chuyn trên cành cây kêu hót, đang nói lên ý nghĩa chân thường vng lng y!


Câu ni
m Pht cũng thế, nó bao hàm vô lượng vô biên nghĩa lý nghim mu, đâu phi ch mt Ði Tng Kinh? Gi mt Ði Tng Kinh ch là li nói ước lược mà thôi. Khi nim Pht dt hết vng tưởng, đi thng vào chân tâm hay vô lượng nghĩa tâm thì ánh sáng t tâm phát hin dc ngang chói sut bn b. Tâm cnh y dt hết s đi đãi, u linh nhim mu không th din t!

 

VÔ NHT Thích Thin-Tâm

Comments

Popular posts from this blog