Nam mô Hoa-Tạng Giáo-Chủ Tỳ-Lô-Giá-Na Phật 

Biến Pháp-giới Tam-Bảo



Có một độ, bút giả vừa tụng xong bộ KINH HOA NGHIÊM, tâm niệm bỗng vắng lặng quên hết điều kiến giải, hồn nhiên viết ra bài kệ sau:

 


Vi trần phẫu xuất đại thiên kinh
Nghĩ giải thiên kinh không dịch hình!
Vô lượng nghĩa tâm toàn thể lộ
Lưu oanh hựu chuyển tịch thường thinh.



MT TRĂM BÀI K NIM PHT LƯỢC GIẢI

VÔ NHẤT Thích Thiền-Tâm






NGHI THC TRÌ TNG

 

ÐI PHƯƠNG QUNG PHT HOA NGHIÊM KINH

 

 

BÀI TÁN LƯ HƯƠNG

 

 

Lư hương va ngún chiên-đàn

Khói thơm ngào ngt muôn ngàn cõi xa

Lòng con kính ngưỡng thiết tha

Nga mong chư Pht thương mà chng minh.

 

Nam-mô Hương-Vân-Cái B-Tát Ma-Ha-Tát (3 ln)

 

 

TNH PHÁP GII CHƠN NGÔN

 

ÁN LAM (7 ln)

 

 

TNH KHU NGHIP CHƠN NGÔN

 

Tu r Tu r ma ha tu r tu tu r ta-bà-ha (3 ln)

 

 

TNH BA NGHIP CHƠN NGÔN

 

Án ta ph bà ph thut đà ta ph,

đt m ta ph bà ph thut đ hám (3 ln)

 

 

PH CÚNG DƯỜNG CHƠN NGÔN

 

Án nga nga nng tam bà ph phit nht ra hng (3 ln)

 

 

BÀI VĂN PHÁT NGUYN

 

Nam-mô thp phương thường tr Tam-Bo (3 ln)

 

 

Ly đng tam gii Tôn

Quy mng mười phương Pht

Nay con phát nguyn ln

Trì tng Kinh Hoa-Nghiêm

Trên đn bơn nng

Dưới cu kh tam đ

Nếu có ai thy nghe

Ðu phát b tâm

Khi mãn báo-thân này

Sanh qua cõi Cc-Lc.

 

Nam-mô Bn-Sư Thích-Ca Mâu-Ni Pht (3 ln)

 

 

BÀI K KHAI KINH

 

 

Pht-pháp rng sâu rt nhim mu

Trăm nghìn muôn kiếp khó tìm cu

Nay con nghe thy chuyên trì tng

Nguyn t Như-Lai nghĩa nhim mu

 

Nam-Mô Hoa-Nghiêm Hi Thượng Pht B-Tát Ma-Ha-Tát (3 ln)

 

 

 ÐI PHƯƠNG QUNG PH


HOA NGHIÊM KINH



QUYỂN 44



PHM THP THÔNG

TH HAI MƯƠI TÁM



By gi Ph-Hin đi B-Tát bo chư B-Tát rng : " Chư Pht-t ! Ði b-Tát có mười th thông :

Ði B-Tát dùng tha-tâm-trí-thông biết tâm sai-bit ca chúng-sanh trong mt Ði-Thiên thế-gii. Nhng là tâm thin, tâm bt-thin, tâm rng, tâm hp, tâm ln, tâm nh, tâm thun sanh t, tâm trái sanh t, tâm thanh-văn-hnh, tâm Ðc-Giác-hnh, tâm B-Tát-hnh, tâm Thiên, tâm Long, tâm D-xoa, tâm Càn-thát-bà, tâm A-tu-la, tâm Ca-lâu-la, tâm Khn-na-la, tâm Ma-hu-la-già, tâm nhơn, tâm phi-nhơn, tâm đa-ngc, tâm súc-sanh, tâm x Diêm-ma-vương, tâm ng-qu, tâm chúng-sanh nơi các nn-x. Nhng tâm chúng-sanh vô-lượng sai-bit như vy điu phân-bit biết rõ.

Như mt thế-gii, đến trăm thế-gii, ngàn thế-gii, trăm ngàn thế-gii, trăm ngàn c na-do-tha thế-gii, nhn đến bt-kh-thuyết bt-kh-thuyết pht-sát vi-trn-s thế-gii, trong đó có bao nhiêu tâm chúng-sanh đu phân-bit biết.

Trên đây gi là thin-tri tha-tâm-trí thn-thông th nht ca đi B-Tát.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát dùng vô-ngi thanh-tnh thiên-nhãn trí-thông thy chúng-sanh trong vô-lượng bt-kh-thuyết bt-kh-thuyết pht-sát vi-trn-s thế-gii, chết đây sanh kia, loài lành, loài d, tướng phước, tướng ti, hoc tt, hoc xu, hoc nhơ, hoc sch. Nhng phm loi vô-lượng chúng-sanh như vy. Nhng là bát b chúng, chúng-sanh thân to ln, chúng-sanh thân nh nhít. Trong các loài chúng-sanh như vy dùng vô-ngi nhãn thy đu thy rõ. Tùy nghip mà chc nhóm, tùy ch th kh vui, tùy tâm phân-bit, tùy kiến chp, tùy ngôn ng, tùy nhơn, tùy nghip, tùy s-duyên, tùy sơ-khi, thy đu thy rõ không sai lm.

Trên đây là vô-ngi thiên-nhãn trí-thn-thông th hai ca đi B-Tát.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát dùng túc-tr-tùy-nim-trí-thông có th biết t-thân và tt c chúng-sanh trong bt-kh-thuyết bt-kh-thuyết pht-sát vi-trn-s thế-gii, nhng vic đi trước trong quá-kh bt-kh-thuyết bt-kh-thuyết pht-sát vi-trn-s kiếp. Nhng là : x đó sanh ra có tên như vy, h như vy, chng-tc như vy, ung ăn như vy, kh vui như vy. T vô-th đến nay trong các cõi, do nhân do duyên xoay vn thêm ln, th đ ni tiếp, luân-hi chng dt, các th phm loi, các th cõi nước, các th loài sanh, các th hình tướng, các th hành nghip, các th kiết-s, các th tâm nim, các th nhơn-duyên th sanh sai khác. Nhng vic như vy thy đu biết rõ. Li nh trong vi-trn-s kiếp như vy, trong vi-trn-s thế-gii như vy, có vi-trn-s chư Pht như vy. Mi đc Pht có danh hiu như vy, xut thế như vy, chúng-hi như vy, cha m như vy, th-gi như vy, Thanh-Văn như vy, hai v đi đ-t ti-thng như vy, nơi thành p như vy, xut-gia như vy. Li dưới ci b như vy thành vô-thượng chánh-giác, nơi ch như vy, ngi tòa như vy, din thuyết ngn y kinh đin, li ích chúng-sanh như vy, trong bao nhiêu thi gian tr th-mng ra làm nhng pht-s, y nơi vô-dư niết-bàn-gii mà nhp niết-bàn, sau đó chánh-pháp tr thế lâu mau, tt c nhng vic như vy đu ghi nh.

Li ghi nh danh-hiu ca bt-kh-thuyết bt-kh-thuyết pht-sát vi-trn-s chư Pht. Mi mi danh-hiu có bt-kh-thuyết bt-kh-thuyết pht-sát vi-trn-s Pht, t sơ-phát-tâm. khi nguyn, tu hành, cúng dường chư Pht, điu-phc chúng-sanh, chúng hi thuyết pháp, th mng nhiu ít, thn-thông biến-hóa nhn đến nhp nơi vô-dư niết-bàn. Sau đó pháp tr lâu mau, xây dng tháp miếu các th trang-nghiêm, làm cho chúng-sanh vun trng thin-căn, thy đu có th biết.

Trên đây là túc-tr-trí thn-thông th ba biết kiếp quá-kh ca đi B-Tát.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát dùng trí-thông biết hết kiếp thu v-lai, biết nhng kiếp ca trong bt-kh-thuyết bt-kh-thuyết pht-sát vi-trn-s thế-gii. Trong mi mi kiếp có nhng chúng-sanh mng chung th sanh, các cõi tiếp ni, nghip hành qu báo, hoc thin hoc bt thin, hoc xut ly hoc chng xut ly, hoc quyết đnh hoc chng quyết đnh, hoc tà-đnh hoc chánh-đnh, hoc thin-căn chung cùng vi kiết-s, hoc thin-căn chng chung cùng vi kiết-s, hoc thin-căn đy đ, hoc chng đy đ, hoc nhiếp-th thin-căn, hoc chng nhiếp-th thin-căn, hoc tích tp thin-căn, hoc chng tích tp thin-căn, hoc tích tp ti pháp hoc chng tích tp ti pháp. Tt c như vy đu có th biết rõ. Li biết bt-kh-thuyết bt-kh-thuyết pht-sát vi-trn-s thế-gii tn thu v-lai có bt-kh-thuyết bt-kh-thuyết pht-sát vi-trn-s kiếp, mi mi kiếp có bt-kh-thuyết bt-kh-thuyết pht-sát vi-trn-s danh hiu chư Pht, mi mi danh hiu có bt-kh-thuyết bt-kh-thuyết pht-sát vi-trn-s chư Pht Như-Lai. Mi mi Như-Lai t sơ-phát-tâm khi nguyn lp hnh cúng-dường chư Pht, giáo-hóa chúng-sanh, chúng-hi thuyết pháp, th mng nhiu ít, thn-thông biến-hóa, nhn đến nhp nơi vô-dư niết-bàn, sau đó pháp tr lâu mau, to lp tháp miếu các th trang-nghiêm làm cho chúng-sanh vun trng căn lành. Nhng s như vy đu biết rõ.

Trên đây là tri-thn-thông th tư biết tt hết nhng kiếp thu v-lai ca đi B-Tát.

Chư Pht-t ! Ði B-tát thành tu vô-ngi thanh-tnh thiên-nhĩ-viên-mãn qung đi thông sut không chướng, nghe thu vô-ngi thành-tu đy đ. Vi tt c âm thanh, mun nghe hay chng mun nghe đu tùy ý t-ti.

Chư Pht-t ! Phương đông có bt-kh-thuyết bt-kh-thuyết pht-sát vi-trn-s Pht, chư Pht ny ging nói ch dy, ch an lp, ch giáo-hóa, ch điu phc, ch c nim, ch phân-bit nhng pháp thanh-tnh thm thâm qung đi các th sai bit vô-lượng phương-tin vô-lượng thin-xo. B-Tát ny đu có th th-trì tt c. Li trong đó, hoc nghĩa hoc văn, hoc mt người, hoc chúng-hi, đúng như ngôn t, đúng như trí-hu, như ch t thu, như ch th-hin, như ch điu-phc, như cnh-gii, như s-y, như đo xut ly, B-Tát ny đu hay ghi nhn tt c chng quên chng mt, chng dt chng thi, không mê không lm, vì người khác mà din nói khiến h được t ng. Trn chng quên mt mt văn mt câu.

Như phương đông, chín phương kia cũng như vy.

Trên đây là trí-thn-thông thiên-nhĩ thanh-tnh vô-ngi th năm ca đi B-Tát.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát tr vô-th-tánh thn-thông, vô-tác thn-thông, bình-đng thn-thông, qung-đi thn-thông, vô-lượng thn-thông, vô-y thn-thông, tùy nim thn-thông, khi thn-thông, bt-khi thn-thông, bt thi thn-thông, bt-đon thn-thông, bt-hoi thn-thông, tăng trưởng thn-thông, tùy ngh thn-thông.

Ði B-Tát ny nghe danh hiu chư Pht trong tt c thế-gii rt xa. Nhng là vô-s thế-gii, vô-lượng thế-gii, nhn đến danh-hiu chư Pht trong bt-kh-thuyết bt-kh-thuyết pht-sát vi-trn-s thế-gii. Nghe danh hiu chư Pht xong thi t thy thân mình ch chư Pht đó. Các thế-gii đó hoc nga hoc úp, nhng hình trng khác, nhng sai-bit, vô-biên vô-ngi các th cõi nước, các th thi kiếp, vô-lượng công-đc đu trang-nghiêm khác nhau. Chư Pht Như-Lai đó xut-hin trong y, th-hin thn-biến, xưng dương danh hiu, vô-lượng vô-s riêng khác chng đng.

Ði B-Tát ny mt khi nghe danh hiu ca chư Pht đó, chng đng bn-x mà thy thân mình ch Pht đó l bái cúng-dường, hi pháp b-tát, nhp pht-trí, đu rõ thy được các pht-đ, đo-tràng chúng-hi và s thuyết pháp, đến nơi rt ráo không ch chp ly. Như vy tri qua bt-kh-thuyết bt-kh-thuyết pht-sát vi-trn s kiếp, khp đến mười phương mà không ch qua đến, nhưng nhng s đến cõi, quán Pht, nghe pháp, thnh đo, không lúc nào ngng ngt, không phế b, không thôi ngh, không nhàm mi, tu hnh b-tát, thành-tu đi nguyn, đu làm cho đu đ tng không thi-chuyn. Vì khiến chng-tánh qung-đi ca Như-Lai chng đon tuyt.

Trên đây là trí thn-thông th sáu tr vô-th-tánh vô-đng-tác mà qua đến tt c cõi Pht ca đi B-Tát.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát dùng trí thn-thông khéo phân bit ngôn âm ca tt c chúng-sanh, biết các loi ngôn t ca chúng-sanh trong bt-kh-thuyết bt-kh-thuyết pht-sát vi-trn-s thế-gii. Nhng là thánh-ngôn-t, chng phi thánh-ngôn-t, ngôn-t ca Thiên, Long, bát-b nhn đến bao nhiêu ngôn-t ca bt-kh-thuyết bt-kh-thuyết chúng-sanh, đu biu-th riêng khác, các loi sai-bit, tt c như vy đu có th biết rõ.

Tùy vào trong thế-gii nào, đi B-Tát ny đu biết được nhng tánh dc ca tt c chúng-sanh trong đó. Ðúng như tánh dc ca h, B-Tát nói ra ngôn-t đu khiến h hiu biết không nghi lm.

Như mt nht mc lên chiếu khp các hình sc, làm cho người có con mt đu thy được rõ-ràng.

Cũng vy, đi B-Tát dùng trí khéo phân-bit tt c ngôn t, thâm nhp tt c mây ngôn t, có li nói ra khiến nhng k thông-minh các thế-gian đu được hiu rõ.

Trên đây là trí thn-thông th by khéo phân-bit tt c ngôn-t ca đi B-Tát.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát dùng trí thn-thông xut sanh vô-lượng vô-s sc-thân trang-nghiêm, biết tt c pháp xa lìa sc-tướng, không tướng sai-bit, không các th tướng, không vô-lượng tướng, không tướng phân-bit, không tướng xanh vàng đ trng. B-Tát nhp nơi pháp-gii như vy, có th hin thân mình làm các hình sc. Nhng là sc vô-biên, sc vô-lượng, sc thanh-tnh, sc trang-nghiêm, sc ph-biến, sc vô-t, sc ph-chiếu, sc tăng-thượng, sc không trái nghch, sc đ các tướng, sc lìa các ác, sc oai-lc ln, sc đáng tôn trng, sc vô cùng tn, sc nhiu xinh đp, sc rt đoan nghiêm, sc chng th lường, sc khéo th h, sc hay thành thc, sc tùy người biến hóa, sc không chướng ngi, sc rt sáng sut, sc không cu trược, sc rt đng sch, sc rt mnh kho, sc phương-tin bt-tư-nghì, sc chng b phá hoi, sc ri vết m, sc không ti tăm, sc khéo an-tr, sc diu trang-nghiêm, sc nhiu tướng đoan nghiêm, sc nhng tướng tùy ho, sc đi tôn quý, sc diu cnh-gii, sc khéo trau bóng, sc thâm tâm thanh-tnh, sc rc r rt sáng, sc ti-thng qung-đi, sc không gián-đon, sc không s-y, sc không gì sánh bng, sc tràn đy bt-kh-thuyết cõi Pht, sc tăng trưởng, sc nhiếp th kiên-c, sc công-đc ti-thng, sc tùy nhng tâm s-thích, sc thanh-tnh hiu rõ, sc cha nhóm nhng đp, sc thin-xo quyết-đnh, sc không chướng-ngi, sc hư không sáng sch, sc thanh-tnh đáng thích, sc lìa nhng trn cu, sc chng th cân lường, sc diu-kiến, sc ph-biến, sc tùy thi th-hin, sc tch-tnh, sc lìa tham, sc phước-đin chơn thit, sc hay làm an n, sc lìa nhng b-úy, sc lìa hnh ngu si, sc trí-hu dũng-mãnh, sc thân tướng vô-ngi, sc du hành cùng khp, sc tâm không s-y, sc đi-t khi ra, sc đi bi hin ra, sc bình-đng xut ly, sc đy đ phước-đc, sc tùy tâm c nim, sc vô-biên diu-bu, sc bu-tng quang minh, sc chúng-sanh tin mến, sc nht-thiết-trí hin-tin, sc hoan-h-nhãn, sc nhng báu trang-nghiêm đ nht, sc không có x s, sc th-hin t-ti, sc các th thn-thông, sc sanh nhà Như-Lai, sc hơn các ví-d, sc cùng khp pháp-gii, sc đi-chúng đu qua đến, sc nhiu th, sc thành-tu, sc xut ly, sc tùy theo oai-nghi ca người biến-hóa, sc thy không biết chán, sc nhiu th sáng sch, sc hay phóng vô-s lưới quang-minh, sc bt-kh-thuyết quang-minh các th sai-bit, sc bt-kh-tư hương quang-minh vượt hơn ba cõi, sc bt-kh-lượng nht-luân quang-minh chiếu sáng, sc th-hin vô-t nguyt-thân, sc vô-lượng mây hoa đáng ưa thích, sc xut sanh nhiu loi mây tràng liên-hoa trang-nghiêm, sc ngn la thơm-xông khp nơi vượt hơn tt c thế-gian, sc xut sanh tt c Như-Lai tng, sc bt-kh-thuyết âm-thanh khai-th tt c pháp, sc đy đ tt c hnh Ph-Hin.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát thâm nhp vô-sc pháp-gii như vy, hay hin nhng loi sc-thân như vy, làm cho k được giáo-hóa thy và nh. Vì k được giáo-hóa mà chuyn pháp-luân. Tùy theo thi và tướng ca k được giáo-hóa, làm cho h thân cn, làm cho h khai ng, vì h mà khi các th thn-thông, vì h mà hin các th t-ti, vì h mà ra làm các vic.

Trên đây gi là đi B-Tát vì đ tt c chúng-sanh siêng tu thành-tu trí thn-thông th tám hin vô-s sc thân.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát dùng nht-thiết-pháp trí-thông biết tt c pháp không có danh-t, không có chng-tánh, không đến không đi, chng phi khác, chng phi chng khác, chng phi các th, chng phi chng các th, chng phi hai, chng phi chng hai, vô-ngã, vô-t, bt-sanh, bt-dit, chng đng, chng hoi, không thit, không hư, nht tướng, vô-tướng, phi vô, phi hu, chng phi pháp, chng phi phi-pháp, chng tùy tc, chng phi chng tùy tc, chng phi nghip, chng phi phi-nghip, chng phi báo, chng phi phi-báo, chng phi hu-vi, chng phi vô-vi, chng phi đ-nht-nghĩa, chng phi chng đ-nht-nghĩa, chng phi đo, chng phi phi-đo, chng phi xut ly, chng phi chng xut ly, phi lượng, phi vô-lượng, chng phi thế-gian, chng phi xut-thế-gian, chng phi t nhơn sanh, chng phi chng t nhơn sanh, chng phi quyết-đnh, chng phi chng quyết-đnh, chng phi thành-tu, chng phi chng thành-tu, chng phi xut, chng phi chng xut, chng phi phân-bit, chng phi chng phân-bit, chng phi như lý, chng phi chng như lý.

Ði B-Tát ny chng ly thế-tc-đế, chng tr đ-nht-nghĩa, chng phân-bit các pháp, chng kiến lp văn t, tùy thun tánh tch-dit, chng b tt c nguyn, thy nghĩa biết pháp, ba mây pháp, xi mưa pháp. Du biết thit-tướng không th nói phô, mà dùng phương-tin vô-tn bin-tài, theo pháp theo nghĩa th đ din thuyết. Bi vi các pháp, ngôn t bin thuyết đu được thin xo, đi t đi bi đu đã thanh-tnh. Có th trong tt c pháp ri văn t mà xut sanh văn t, cùng pháp, cùng nghĩa tùy thun chng trái, mà nói các pháp đu t duyên khi.

Du có ngôn thuyết mà không chp trước. Din nói tt c pháp bin tài vô-tn, phân-bit an lp khai phát ch dy, làm cho pháp-tánh hin rõ đy đ, dt lưới nghi ca đi-chúng, tt c đu được thanh-tnh.

Du nhiếp chúng-sanh mà chng b chơn-thit. Nơi pháp bt-nh mà không thi chuyn. Thường hay din thuyết pháp-môn vô-ngi. Dùng nhng diu-âm theo tâm chúng-sanh mưa pháp-vũ khp nơi chng h li thi.

Trên đây gi là nht-thiết pháp trí thn-thông th chín ca đi B-Tát.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát dùng nht-thiết-pháp dit tn tam-mui trí-thông trong mi nim nhp nht-thiết-pháp dit-tn tam-mui. Nhưng cũng chng thi b-tát-đo, chng b b-tát-s, chng ri tâm đi-t đi-bi, tu tp ba-la-mt chưa tng thôi ngh, quán-sát tt c cõi Pht không có nhàm mi, chng b nguyn đ chúng-sanh, chng dt s chuyn pháp-luân, chng b nghip giáo-hóa chúng-sanh, chng b hnh cúng-dường chư Pht, chng b môn nht-thiết-pháp t-ti, chntg b thường thy tt c Pht chng b thường nghe tt c pháp. Biết tt c pháp bình-đng vô-ngi t-ti thành-tu. Tt c pht-pháp có bao nhiêu thng-nguyn đu được viên-mãn. Rõ biết tt c cõi nước sai-bit. Vào chng-tánh Pht đến nơi b-ngn. Có th trong nhng thế-gii kia, hc tt c pháp rõ pháp vô-tướng. Biết tt c pháp đu t duyên khi không có th-tánh, nhưng tùy thế-tc phương-tin din thuyết. Du nơi các pháp tâm vô-s-tr nhưng thun theo căn tánh s thích ca chúng-sanh mà phương-tin vì h nói các pháp.

Lúc B-Tát ny tr nơi tam-mui, tùy theo tâm s thích, hoc tr mt kiếp, hoc tr trăm kiếp, ngàn kiếp, c kiếp, trăm c kiếp, ngàn c kiếp, trăm ngàn c kiếp, na-do-tha c kiếp, trăm na-do-tha c kiếp, ngàn na-do-tha c kiếp, trăm ngàn na-do-tha c kiếp, hoc tr vô-s kiếp, vô-lượng kiếp, nhn đến hoc tr bt-kh-thuyết bt-kh-thuyết kiếp.

Ði B-Tát nhp nht-thiết-pháp dit-tn tam-mui ny, du tr trong bao nhiêu kiếp như trên mà thân chng tan rã, chng m gy, chng đi khác, chng phi thy, chng phi chng thy, chng dit, chng hoi, chng mi, chng lười, chng th kit tn. Du nơi có nơi không đu vô-s-tác mà có th làm xong các vic B-tát. Nhng là hng chng b lìa tt c chúng-sanh, giáo-hóa điu-phc chưa tng li thi, khiến h tăng trưởng tt c pht-pháp, nơi hnh B-Tát đu được viên-mãn.

Vì mun li ích tt c chúng-sanh nên thn-thông biến-hóa chng thôi dt, nhưng nơi tam-mui vn tch-nhiên chng đng. Ví như ánh sáng mt nht chiếu hin tt c.

Trên đây là đi B-Tát nhp nht-thiết-pháp dit tn tam-mui trí-thn-thông th mười ca đi B-Tát.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát tr nơi mười th thn-thông như vy, tt c tri người không nghĩ bàn được, tt c chúng-sanh chng nghĩ bàn được tt c Thanh-Văn Ðc-Giác và chúng B-Tát khác cũng đu chng nghĩ bàn được.

Ði B-Tát ny thân-nghip chng th nghĩ bàn, ng-nghip và ý-nghip đu chng th nghĩ bàn, tam-mui t-ti, cng-gii trí-hu đu chng th nghĩ bàn. Ch tr chư Pht, và chư B-Tát đã được thn-thông ny, ngoài ra không ai có th nói được công-đc ca bc B-Tát ny.

Chư Pht-t ! Ðây là mười th thn-thông ca đi B-Tát. Nếu đi B-Tát tr thn-thông ny, đu được tt c tam-thế-trí thn-thông vô-ngi.

 

PHM THP THÔNG

TH HAI MƯƠI TÁM

 

CHUNG



PHM THP NHN

TH HAI MƯƠI CHÍN

 

 

By gi Ph-Hin B-Tát bo chư B-Tát :

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười th nhn, nếu được nhn ny thi được đến nơi vô-ngi nhn-đa ca tt c B-tát, tt c pht-pháp vô-ngi vô-tn.

Ðây là mười nhn : âm-thanh nhn, thun nhn, vô-sanh-pháp nhn, như huyn nhn, như dim nhn, như mng nhn, như hưởng nhn, như nh nhn, như hóa nhn, như không nhn.

Mười nhn ny, tam-thế chư Pht đã nói, nay nói, s nói.

Chư Pht-t ! Thế nào là đi B-Tát âm-thanh nhn?

Nghĩa là nghe nhng pháp ca chư Pht nói, chng kinh chng hãi chng s, thâm tín ng gii, ưa thích xu-hướng, chuyên tâm ghi nh, tu tp an-tr.

Chư Pht-t ! Thế nào là đi B-Tát thun-nhn ?

Nghĩa là nơi pht-pháp tư-duy quán-sát bình-đng không trái, tùy thun biết rõ, khiến tâm thanh-tnh, chánh tr tu tp xu nhp thành-tu.

Chư Pht-t ! Thế nào là đi B-Tát vô-sanh-pháp nhn ?

Ði B-Tát ny chng thy có chút pháp nào sanh, cũng chng thy có chút pháp nào dit. Ti sao vy ? Vì nếu đã vô-sanh thi vô-dit. Nếu đã vô-dit thì vô-tn. Nếu vô-tn thi ly-cu. Nếu ly-cu thi vô-sai-bit. Nếu vô-sai-bit thi vô-x-s. Nếu vô-x-s thi tch-tnh. Nếu tch-tnh thi ly-dc. Nếu ly-dc thi vô-tác. Nếu vô-tác thi vô-nguyn. Nếu vô-nguyn thi vô tr. Nếu vô-tr thi vô-kh vô-lai. Ðây gi là th ba, vô-sanh-pháp-nhn ca đi B-Tát.

Chư Pht-t ! Thế nào là như-huyn-nhn ?

Ði B-Tát ny biết tt c pháp đu như huyn, t nhơn duyên khi. trong mt pháp hiu nhiu pháp, trong nhiu pháp hiu mt pháp. Ðã biết các pháp như huyn, đi B-Tát ny rõ thu quc-đ, chúng-sanh, pháp-gii. Rõ thu thế-gian bình-đng, Pht xut-thế bình-đng, tam-thế bình-đng. Thành-tu nhng thn-thông biến-hóa.

Ví như huyn chng phi voi, nga, xe, nam, n, đng-nam, đng-n, chng phi cây, lá, bông, trái, đt, nước, la, gió, chng phi ngày, đêm, mt tri, mt trăng, chng phi na tháng, mt tháng, mt năm, trăm năm,mt kiếp, nhiu kiếp, chng phi đnh, lon, thun, tp, mt, khác, chng phi rng, hp, nhiu, ít, lượng, vô-lượng, thô, tế. Huyn chng phi tt c s vt, tt c s vt chng phi huyn, nhưng do huyn th-hin ra nhng s vt sai khác.

Cũng vy, đi B-Tát quán tt c thế-gian như huyn. Nhng là nghip thế-gian, phin-não thế-gian, quc-đ thế-gian, pháp thế-gian, thi thế-gian, thú thế-gian, thành thế-gian, hoi thế-gian, vn-đng thế-gian, to-tác thế-gian.

Lúc B-Tát quán tt c thế-gian như huyn, chng thy chúng-sanh sanh, chng thy chúng-sanh dit, chng thy quc-đ sanh dit, chng thy các pháp sanh dit, chng thy quá-kh có th phân-bit được, chng thy v-lai có khi tác, chng thy hin-ti mt nim tr, chng thy quán-sát b, chng thy Pht xut-hin, chng thy Pht niết-bàn, chng thy tr đi-nguyn, chng thy nhp chánh-v, chng ngoài tánh bình-đng.

Ði B-Tát ny du thành-tu Pht-đ mà biết quc-đ vô-sai-bit. Du thành-tu chúng-sanh mà biết chúng-sanh vô-sai-bit. Du khp quán pháp-gii mà an-tr pháp-tánh vng lng chng đng. Du thu rõ tam-thế bình-đng mà chng trái phân-bit pháp tam-thế. Du thành-tu un x mà dt hn s-y. Du đ thoát chúng-sanh mà rõ biết pháp-gii bình-đng không các th sai khác. Du biết các pháp xa lìa văn t không th ngôn thuyết mà thường thuyết pháp bin-tài vô-tn. Du chng chp ly vic giáo-hóa chúng-sanh mà chng b đi-bi, vì đ tt c mà chuyn pháp-luân. Du vì chúng-sanh khai th nhơn duyên quá-kh mà biết tánh nhơn-duyên không có đng chuyn. Ðây gi là như huyn nhn th tư.

Chư Pht-t ! Thế nào là đi B-Tát như dim nhn ?

Ði B-Tát ny biết tt c thế-gian đng như dương-dim.

Ví như dương-dim chng có phương-s, chng phi ni, ngoi, hu, vô, đon, thường, chng phi mt màu, nhiu màu, cũng chng phi không màu, ch tùy theo ngôn thuyết thế-gian mà hin th.

Cũng vy, đi B-Tát như thit quán-sát, rõ biết các pháp hin chng tt c khiến được viên-mãn. Ðây gi là như dim nhn th năm ca đi B-Tát.

Chư Pht-t ! Thế nào là đi B-Tát như mng nhn?

Ði B-Tát ny biết tt c thế-gian như mng.

Ví như mng chng phi thế-gian, chng phi ri thế-gian, chng phi dc-gii, sc gii, vô-sc-gii, chng phi sanh, dit, nhim, tnh, nhưng vn có hin-th.

Cũng vy, đi B-Tát biết tt c thế-gian đng như mng. Vì không đi khác, vì như t-tánh ca mng, vì như mng chp trước, vì như mng tánh ly, vì như bn-tánh ca mng, vì như mng hin ra, vì như mng vô-sai-bit, vì như mng tưởng phân-bit, vì như lúc mng thc gic. Ðây gi là như-mng-nhn th sáu ca đi B-Tát.

Chư Pht-t ! Thế nào là đi B-Tát như-hưởng-nhn ?

Ði B-Tát ny nghe Pht thuyết pháp quán các pháp-tánh tu hc thành-tu đến b-ngn, biết tt c âm-thanh đng như vang không lai không kh mà hin th như vy.

Ði B-Tát ny quán-sát tiếng ca đc Như-Lai chng t trong phát ra, chng t ngoài phát ra, cũng chng t nơi trong ngoài phát ra. Du biết rõ tiếng chng phi t trong, t ngoài, t trong ngoài phát ra, mà có th th-hin danh cú thin-xo din thuyết thành-tu.

Ví như âm vang nơi hang t duyên phát ra, mà cùng pháp-tánh không trái nhau. Khiến các chúng-sanh theo loài được hiu biết và tu hc.

Như Thiên-Ðế phu-nhơn, con gái vua A-Tu-La, tên Xá-Chi, trong mt âm-thanh phát ra ngàn th âm-thanh, nhưng Phu-Nhơn vn không có tâm nghĩ làm cho phát ra như vy.

Cũng vy, đi B-Tát nhp vô-phân-bit-gii, thành-tu tiếng tùy loi thin-xo, trong vô-biên thế-gii hng chuyn pháp-luân. Ði B-Tát ny khéo hay quán-sát tt c chúng-sanh, dùng tướng lưỡi rng dài mà vì h thuyết pháp. Tiếng đó vô-ngi khp cõi nước mười phương khiến chúng-sanh tùy s-nghi nghe pháp đu riêng khác. Du biết tiếng không khi mà khp hin âm-thanh. Du biết không s-thuyết mà nói rng các pháp. Diu-âm bình-đng tùy loi đu hiu riêng khác, đu dùng trí-hu mà có th rõ thu. Ðây gi là như-hưởng-nhn th by ca đi B-Tát.

Chư Pht-t ! Thế nào là đi B-Tát như-nh-nhn ?

Ði B-Tát ny chng phi sanh thế-gian, chng phi mt thế-gian, chng phi trong thế-gian, chng phi ngoài thế-gian, chng phi du hành nơi thế-gian, chng phi đng vi thế-gian, chng phi khác vi thế-gian, chng phi qua đến thế-gian, chng phi chng qua đến thế-gian, chng phi tr thế-gian, chng phi chng tr thế-gian, chng phi là thế-gian, chng phi xut-thế-gian, chng phi tu b-tát-hnh, chng phi b đi-nguyn, chng phi thit, chng phi chng thit. Du thường hành tt c pht-pháp mà có th làm xong tt c thế-s. Chng theo thế-lưu cũng chng tr pháp-lưu.

Ví như mt tri, mt trăng, nam, n và các vt như nhà ca, núi rng, sông sui vân vân, hin bóng trong nhng vt thanh-tnh như nước, du, châu bu, gương sáng. Bóng cùng nước gương vân vân chng phi mt, chng phi khác, chng phi ly, chng phi hip. Nơi trong giòng sông, bóng chng b trôi, nơi giếng ao, bóng cũng hng b chìm đm. Du bóng hin trong đó không ch chp trước, nhưng các chúng-sanh biết ch đó có bóng y hin, cũng biết ch kia không có bóng như vy. Vt gn vt xa du đu hin bóng, nhưng bóng không theo vt mà có gn xa.

Cũng vy, đi B-Tát hay biết t-thân và tha-thân tt c đu là cnh-gii ca trí chng nhn là hai mà cho là t tha riêng khác. Du vy nhưng nơi t quc-đ, nơi tha quc-đ, đu riêng sai khác đng thi hin khp.

Như mt ht ging không có r, mm, cng, mt, nhánh, lá, mà hay sanh khi tt c.

Cũng vy, đi B-Tát vô-nh mà phân-bit hai tướng phương-tin thin-xo thông đt vô-ngi. Ðây gi là như-nh-nhn th tám ca đi B-Tát.

Ði B-Tát thành-tu như-nh-nhn ny du chng qua đến cõi nước mười phương mà có th hin khp tt c cõi Pht. Cũng chng ri đây, cũng chng đến kia, như bóng hin khp ch du hành vô-ngi. Làm cho chúng-sanh thy thân sai khác đng vi tướng cng chc ca thế-gian. Nhưng s sai khác ny chính là chng phi sai khác. Khác cũng chng khác không có chướng ngi.

Ði B-Tát ny t nơi chng-tánh Như-Lai mà sanh thân ng và ý thanh-tnh vô-ngi nên có th được thân vô-biên sc tướng thanh-tnh.

Chư Pht-t ! Thế nào là đi B-Tát biết tt c thế-gian thy đu như hóa ? Nghĩa là tt c chúng-sanh ý-nghip hóa, vì giác-tưởng sanh khi. Tt c thế-gian chư hành hóa, vì phân-bit sanh khi. Tt c kh vui điên-đo hóa, vì vng-th sanh khi. Tt c thế-gian pháp chng thit hóa, vì ngôn thuyết hin khi. Tt c phin-não phân-bit hóa, vì tưởng nim sanh khi. Li có thanh-tnh điu-phc hóa, vì vô-phân-bit hin khi. Nơi tam thế chng chuyn hóa, vì vô-sanh bình-đng. B-Tát nguyn lc hóa, vì tu hành qung-đi. Như-Lai đai-bi hóa, vì phương-tin th-hin. Chuyn pháp-luân phương-tin hóa, vì trí-hu vô-úy bin-tài din-thuyết.

Ði B-Tát rõ biết thế-gian xut-thế-gian hóa hin như vy, chng biết, biết rng ln, biết vô-biên, biết đúng s, biết t-ti, biết chơn-thit. Chng phi hư-vng-kiến có th huynh đng được. Tùy theo s-hành ca thế-gian cũng chng hư mt trí biết y.

Ví như hóa chng t nơi tâm phát khi, chng t nơi tâm-pháp phát-khi, chng t nơi nghip phát khi, chng th qu báo, chng phi thế-gian sanh, chng phi thế-gian dit, chng th theo dõi, chng th r chm, chng phi còn lâu, chng phi giây lát, chng phi nơi thế-gian, chng phi ri thế-gian, chng chuyên thuc mt phương, chng thuc khp các phương, chng phi hu-lượng, chng phi vô-lượng, chng nhàm, chng dt, chng phi chng nhàm dt, chng phi phàm, chng phi thánh, chng phi nhim, chng phi tnh, chng phi sanh, chng phi t, chng phi trí, chng phi ngu, chng phi thy, chng phi chng thy, chng phi y-ta thế-gian, chng phi nhp pháp-gii, chng phi thông-minh, chng phi đn-đn, chng phi ly, chng phi chng ly, chng phi sanh-t, chng phi niết-bàn, chng có, chng phi không có.

Ði B-Tát phương-tin thin-xo như vy, du hành thế-gian tu hnh b-tát. Biết rõ thế-pháp phân thân hóa hin mà đến, chng chp thế-gian, chng ly t thân, nơi thế-gian và thân không phân-bit. Chng tr thế-gian, chng ri thế-gian, chng tr nơi pháp, chng ri nơi pháp. Do bn nguyn nên chng b mt chúng-sanh-gii, chng điu-phc thiu chúng-sanh-gii, chng phân-bit nơi pháp, chng phi chng phân-bit. Biết các pháp-tánh không lai không kh. Du không ch có mà tròn đy pht-pháp. Rõ pháp như hóa, chng có chng không.

Ði B-Tát lúc an tr như-hóa-nhn đu hay tròn đ tt c đo b ca chư Pht li-ích chúng-sanh.

Ðây gi là như hóa nhn th chín ca đi B-Tát.

Ði B-Tát thành-tu như-hóa-nhn ny, phàm vic làm ra đu đng vi hóa, ví như hóa-sĩ.

Nơi tt c cõi Pht không ch y-tr. Nơi tt c thế-gian không ch chp ly. Nơi tt c pht-pháp chng sanh phân-bit. Du vy mà hướng đến Pht b không ri mi, tu hnh b-tát, ri nhng điên-đo. Du không có thân mà hin tt c thân. Du không ch tr mà tr các quc-đ. Du không có sc mà hin khp các sc. Du chng chp ly thit-tế mà chiếu sáng pháp-tánh bình-đng viên-mãn.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát ny nơi tt c pháp không ch y-ch nên gi là bc gii thoát. Thy đu b ri tt c li lm nên gi là bc điu-phc. Chng đng chng chuyn vào khp tt c chúng-hi Như-Lai nên gi là bc thn-thông. Nơi pháp vô-sanh đã được thin-xo nên gi là bc vô-thi. Ð tt c lc, núi Tu-Di núi Thiết-Vi không làm chướng được, nên gi là bc vô-ngi.

Chư Pht-t ! Thế nào là đi B-Tát như-không-nhn ?

Ði B-Tát ny rõ tt c pháp-gii như hư-không, vì vô-tướng. Tt c thế-gii như hư-không, vì vô-khi. Tt c pháp như hư-không vì vô-nh. Tt c chúng-sanh hnh như hư-không, vì vô-s-hành. Tt c Pht như hư-không, vì vô-phân-bit. Tt c pht-lc như hư-không, vì vô-sai-bit. Tt c thin-đnh như hư-không, vì tam-thế bình-đng. Tt c pháp din thuyết như hư-không, vì chng ngôn thuyết được. Tt c thân Pht như hư-không, vì vô-trước vô-ngi.

B-Tát dùng phương-tin như hư-không rõ thu tt c pháp đu không ch có.

Ði B-Tát dùng nhn-trí như hư-không lúc thu rõ tt c pháp thi được thân và thân-nghip như hư-không, được ng và ng-nghip như hư-không, được ý và ý-nghip như hư-không.

Ví như hư-không, tt c pháp y-ta, chng sanh chng dit.

Cũng vy, đi B-Tát, tt c pháp thân chng sanh chng dit.

Ví như hư-không, chng th phá hoi được. Cũng vy, đi B Tát, tt c trí-hu các lc chng th phá hoi được.

Ví như hư-không là ch y-ch ca tt c thế-gian mà không s-y. Cũng vy, đi B-Tát là ch y-ch ca tt c pháp mà không s-y.

Ví như hư-không bt sanh bt dit mà hay gi ly tt c thế-gian sanh dit. Cũng vy, đi B-Tát không hướng không đc mà hay th-hin hướng đc, khiến khp thế-gian tu hành thanh-tnh.

Ví như hư-không chng có ch chng có góc mà hay hin-hin vô-biên ch góc. Cũng vy, đi B-Tát không nghip không báo mà hay hin-th nhng th nghip báo.

Ví như hư-không chng đi chng đng mà hay th-hin các th oai-nghi. Cũng vy, đi B-Tát chng đi chng đng mà hay phân-bit tt c các hành.

Ví như hư-không chng phi sc chng phng phi phi-sc mà hay thi-hin các loi màu sc. Cũng vy, đi B-Tát chng phi sc thế-gian, chng phi sc xut thế-gian mà hay th-hin tt c thân sc.

Ví như hư-không chng phi lâu chng phi gn mà hay lâu hin hin tt c vt. Cũng vy, đi B-Tát chng phi lâu chng phi gn mà hay lâu hin-th nhng hnh ca B-Tát làm.

Ví như hư-không chng phi tnh chng phi uế, chng ri tnh uế. Cũng vy, đi B-Tát chng phi chướng chng phi không chướng, chng ri chướng không chướng.

Ví như hư-không tt c thế-gian đu hin ra trước, chng phi hin ra trước tt c thế-gian. Cũng vy, đi B-Tát tt c pháp đu hin ra trước, chng phi hin ra trước tt c pháp.

Ví như hư-không vào khp tt c mà không biên-tế. Cũng vy, đi B-Tát vào khp tt c pháp, mà tâm B-Tát không biên-tế. Tõi sao vy ? Vì ch làm ca B-Tát như hư-không. Nghĩa là vic tu tp, vic nghiêm-tnh, vic thành-tu thy đu bình-đng, mt th, mt v, mt th phn lượng. Như hư-không thanh-tnh khp tt c ch.

Ði B-Tát như vy chng biết tt c pháp, vi tt c pháp không có phân-bit. Nghiêm-tnh tt c Pht-đ. Viên-mãn tt c thân vô-s-y. Rõ tt c phương không có mê lm. Ð tt c lc chng th phá hoi. Ðy đ tt c vô-biên công-đc. Ðã đến tt c pháp-x thm-thâm. Thông đt tt c đo ba-la-mt. Ngi khp tt c tòa kim-cang. Phát khp tt c tiếng tùy loi. Vì tt c thế-gian mà chuyn pháp-luân chưa tng li thi.

Ðây gi là hư-không-nhn th mười ca đi B-Tát.

Ði B-Tát thành-tu nhn ny thi được thân Như-Lai, vì vô-kh. Ðược thân vô-sanh vì vô-dit. Ðược thân bt-đng, vì vô-hoi. Ðược thân chơn-thit, vì ri hư-vng. Ðược thân nht-tướng, vì vô-tướng. Ðược thân vô-lượng, vì pht-lc vô-lượng. Ðược thân bình-đng, vì đng tướng như. Ðược thân vô-sai-bit, vì quán tam-thế bình-đng. Ðược thân đến tt c ch, vì tnh nhãn chiếu khp không chướng ngi. Ðược thân ri dc-tế, vì biết tt c pháp không hip tan. Ðược thân hư-không vô-biên-tế, vì phước-đc-tng vô tn như hư-không. Ðược thân bin-tài vô-đon vô-tn pháp-tánh bình-đng, vì biết tt c, pháp-tướng ch là mt tướng, không tánh làm tánh như hư-không. Ðược thân âm-thanh vô-lượng vô-ngi, vì không chướng ngi như hư-không. Ðược thân đy đ tt c b-tát hnh thin-xo thanh-tnh, vì nơi tt c ch đu không chướng-ngi như hư-không. Ðược thân tt c pht-pháp th đ tiếp ni,vì chng th đon tuyt như hư-không. Ðược thân trong tt c cõi Pht hin vô-lượng pht-đ, vì ri tham chp như hư-không vô-biên. Ðược thân th-hin tt c pháp t-ti không thôi ngh, vì như hư-không chng có biên-tế. Ðược thân tt c thế-lc kiên c chng th phá hoi, vì như hư-không nhim-trì tt c thế-gian. Ðược thân các căn sáng l như kim-cang kiên-c không th phá hoi, vì như hư-không tt c kiếp ha chng đt cháy được. Ðược thân có sc gi ly tt c thế-gian, vì sc trí-hu như hư-không.

Chư Pht-t ! Trên đây gi là mười nhn ca đi B-Tát.

By gi Ph-Hin B-Tát mun tuyên li nghĩa ny mà nói k rng :

 

Như trong đi có người

Nghe ch có kho báu

Vì có th hưởng được

Nên lòng rt vui mng.

Cũng vy, đi trí - hu

B - Tát chơn pht - t

Ðược nghe các pht - pháp

Tướng thm - thâm tch - dit,

Lúc nghe thâm - pháp ny

Trong tâm được an - n

Chng kinh cũng chng hãi

Cũng chng sanh s - st.

Ði - Sĩ cu b - đ

Nghe tiếng qung đi ny

Tâm tnh hay kham nhn

Nơi đây không nghi lm.

T nghĩ : do nghe được

Pháp thm - thâm vi - diu

S thành nht - thiết - trí

Nhơn - Thiên Ði - Ðo - Sư.

B - Tát nghe tiếng ny

Trong lòng rt hoan - h

Phát sanh ý kiên - c

Nguyn cu các pht - pháp

Vì mến thích b - đ

Nên tâm ln điu phc

Lòng tin thêm tăng trưởng

Không trái chê chánh - pháp.

Thế nên nghe tiếng ny

Nơi lòng được kham nhn

An tr vng chng đng.

Tu hành hnh B - Tát.

Vì cu đo b - đ

Chuyên tu hướng v đó

Tinh - tn không thi chuyn

Chng b nhng thin nghip.

Vì cu đo b - đ

Trong lòng không s hãi

Nghe pháp thêm dũng - mãnh

Cúng Pht khiến hoan - h.

Như có người đi - phước

Gp được kho chơn - kim

Theo thân ch nên đeo

Chế to đ trang - nghiêm.

B - Tát cũng như vy

Nghe nghĩa thm - thâm này.

Tư - duy thêm trí - hu

Ð tu pháp tùy thun.

Pháp hu cũng thun biết,

Pháp vô cũng thun biết,

Tùy pháp đó như vy

Như vy biết các pháp.

Thành - tu tâm thanh - tnh

Minh trit rt hoan - h

Biết pháp theo duyên khi

Dũng - mãnh siêng tu tp.

Bình - đng quán các pháp

Biết rõ t tánh đó

Chng trái pht pháp - tng

Biết khp tt c pháp.

Chí nguyn thường kiên c

Nghiêm tnh Pht b - đ

Bt - đng như Tu - Di

Nht tâm cu chánh - giác.

Do phát tâm tinh - tn

Li tu đo tam - mui

Vô - lượng kiếp siêng làm

Chưa tng có thi tht.

Pháp ca B - Tát nhp

Là ch đi ca Pht

Nơi đây rõ biết được

Thi không lòng lười chán.

Như li chư Pht dy

Bình - đng quán các pháp

Chng phi nhn bt - đng.

Thành được trí bình - đng.

Tùy thun li Pht nói

Thành - tu môn pháp ny

Biết rõ đúng như pháp

Cũng chng phân - bit pháp.

Trong Tam - Thp - Tam Thiên

Có bao nhiêu Thiên - T

Cùng đng ăn mt bát

Ð ăn đu khác nhau.

Ð ăn riêng nhiu món

Chng t mười phương đến

Ðúng theo nghip đã tu

T - nhiên hin trong bát.

B - Tát cũng như vy

Quán - sát tt c pháp

Ðu t nhơn duyên khi

Vô - sanh nên vô - dit,

Vô - dit nên vô - tn,

Vô - tn nên vô - nhim,

Nơi pháp biến - d kia

Biết rõ không biến - d.

Không đi thi không x

Không x thi tch - dit,

Trong lòng không nhim trước

Nguyn đ các chúng - sanh.

Chuyên nim nơi pht-pháp

Chưa tng có tán đng

Mà dùng tâm bi nguyn

Phương - tin đi trong đi.

Siêng cu nơi thp - lc

đi mà chng tr,

Không đi cũng không đến

Phương - tin khéo thuyết pháp.

Nhn ny là trên hết

Biết pháp là vô - tn

Vào nơi chơn pháp - gii

Thit cũng không s - nhp.

B - Tát tr nhn ny

Thy khp các Như - Lai

Ðng thi th ký cho

Gi là th Pht - chc.

Thu rõ pháp tam - thế

Tướng tch - dit thanh - tnh

Mà đu đ chúng - sanh

Ð trong đường lành.

Các loi pháp thế - gian

Tt c đu như huyn

Nếu biết được như vy

Thi tâm không b đng

Các nghip t tâm sanh

Nên nói tâm như huyn

Nếu ri phân - bit ny

Dit hết cõi hu - lu.

Ví như nhà huyn - thut

Khp hin các sc tượng

Cho chúng lung tham vui

Rt ráo vô - s - đc.

Thế - gian cũng như vy

Tt c đu như huyn

Vô - tánh cũng vô - sanh

Th - hin có các th.

Ð thoát các chúng - sanh

Khiến biết pháp như huyn

Chúng -sanh chng khác huyn

Biết huyn không chúng - sanh.

Chúng - sanh và quc - đ

Nhng pháp trong tam - thế

Như vy đu không tha

Tt c đu như huyn.

Huyn làm hình nam n

Và voi, nga, trâu, dê

Nhà ca, núi, sui, ao

Vườn, rng, cùng bông, trái,

Vt huyn không tri - giác

Cũng không có tr x

Rt ráo tướng tch - dit

Ch theo phân - bit hin.

B - Tát được như vy

Thy khp các thế - gian

Tt c pháp hu vô

Thu rõ đu như huyn.

Chúng - sanh và quc - đ

Các th nghip to ra

Vào nơi như - huyn - tế

Vi kia không nương chp.

Ðược thin - xo như vy

Tch - dit không hí - lun

Tr nơi bc vô - ngi

Khp hin oai - lc - ln.

Các Pht - t dũng - mãnh

Tùy thun nhp diu - pháp

Khéo quán tt c tưởng

Ràng - rt các thế - gian.

Các tưởng như dương - dim

Khiến chúng hiu điên - đo.

Chúng - sanh đu riêng khác

Hình loi chng phi mt

Thu rõ đu là tưởng

B ri nhng điên - đo.

Chúng - sanh đu riêng khác

Hình loi chng phi mt

Thu rõ đu là tưởng

Tt c không chơn - thit.

Các chúng - sanh mười phương

Ðu b tưởng che ngăn

Nếu b thy điên - đo

Thi dit tưởng thế - gian.

Thế - gian như dương - dim

Do tưởng có sai khác

Biết thế - gian do tưởng

Xa lìa ba điên - đo.

Như - nng quá gt nóng

Người đi cho là nước

Thit ra không có nước

Người trí chng nên cu.

Chúng - sanh cũng như vy

Ði loài đu không có

Như dim nơi tưởng

Cnh - gii tâm vô - ngi.

Nếu lìa nhng vng tưởng

Cũng lìa nhng hí - lun

K ngu - si chp tưởng

Ðu khiến được gii - thoát.

Xa lìa tâm kiêu - mn

Tr dit tưởng thế - gian

ch tn vô - tn

Phương - tin ca B - Tát.

B - Tát biết thế pháp

Tt c đu như mng

Chng ch, chng không ch

Th - tánh hng tch - dit.

Các pháp vô - phân - bit

Như mng, tâm không khác

Tam thế nhng thế - gian

Tt c đu như vy.

Tánh mng không sanh - dit

Cũng không có phương s

Ba cõi đu như vy

Người thy tâm gii - thoát.

Mng chng ti thế - gian

Chng ti phi thế - gian

C hai chng phân - bit

Ðược nhp nơi bc nhn.

Như trong mng ngó thy

Nhng cnh loi khác nhau,

Thế - gian cũng như vy

Cùng mng không sai khác.

Người tr trong mng - đnh

Biết đi đu như mng

Chng phi đng và khác

Chng phi mt và nhiu.

Chúng - sanh các cõi, nghip,

Tp - nhim và thanh - tnh

Như vy đu biết rõ

Cùng mng đu bình - đng.

Hnh ca B - Tát làm

Và cùng các đi nguyn

Biết rõ đu như mng

Cùng thế - gian không khác.

Biết thế - gian không tch

Chng hoi nơi thế - pháp

Như chiêm bao ngó thy

Nhng hình sc dài vn.

Gi đây : như - mng - nhn

Nhơn đây biết thế pháp

Mau thành trí vô - ngi

Rng đ các chúng - sanh.

Tu hành hnh như vy

Xut sanh trí rng ln

Khéo biết các pháp - tánh

Nơi pháp tâm không chp.

Tt c các thế - gian

Nhng âm - thanh sai khác

Chng phi trong, chng ngoài

Biết đó đu như vang.

Như nghe các tiếng vang

Tâm chng sanh phân - bit

B - Tát nghe âm - thanh

Không phân - bit cũng vy.

Chiêm ngưỡng các Như - Lai

Và nghe nói pháp - âm

Din khế - kinh vô - lượng

Du nghe mà không chp.

Như vang không lai kh

Tiếng đã nghe cũng vy

Mà hay phân - bit pháp

Cùng pháp không trái lm.

Khéo biết các âm - thanh

Nơi tiếng không phân - bit

Biết tiếng đu không - tch

Khp phát âm thanh - tnh

Biết pháp chng ti li

Khéo vào vô - ngôn - tế

Mà hay hin ngôn thuyết

Như vang khp thế - gian.

Biết rõ ngôn - ng - đo

Ðy đ phn âm - thanh

Biết thanh - tánh không tch

Dùng thế - ngôn đ nói

Như âm - thanh thế - gian

Hin đng pháp phân - bit

Tiếng đó đu cùng khp

Khai ng các qun - sanh.

B - Tát được nhn ny

Tnh - âm đ thế - gian

Khéo din thuyết ba đi

Nơi đi không chp trước.

Vì mun li thế - gian

Chuyên ý cu b - đ

Mà thường nhp pháp - tánh

Nơi đó vô - phân - bit.

Quán khp các thế - gian

Tch - dit không th - tánh

Mà thường làm li ích

Tu hành ý chng đng.

Chng tr nơi thế - gian

Cũng chng ri thế - gian

Nơi thế không s - y

Y - x bt - kh - đc.

Rõ biết tánh thế - gian

Nơi tánh không nhim trước

Du chng nương thế - gian

Giáo hóa khiến siêu đ.

Bao nhiêu pháp thế - gian

Ðu biết t - tánh nó

Rõ pháp không có hai

Cũng không chp không hai

Tâm cũng chng ri thế - gian

Cũng chng tr thế - gian

Chng phi ngoài thế - gian

Tu hành nht - thiết - trí.

Ví như bóng trong nước

Chng phi trong chng ngoài

B - Tát cu b - đ

Biết thế chng phi thế

Chng nơi thế tr xut

Vì thế bt - kh - thuyết

Cũng chng tr trong ngoài

Như bóng hin thế - gian.

Nhp nghĩa thm - thâm ny

Lìa nhơ đu sáng sut

Chng b tâm bn - th

Ðèn trí - hu chiếu khp.

Thế - gian không biên - tế

Trí nhp cũng vô - biên

Giáo hóa khp qun - sanh

Khiến h b nhng chp.

Quán - sát pháp thm - thâm

Li ích nhng qun - sanh

T đây nhp vào trí

Tu hành tt c đo.

B - Tát quán các pháp

Biết chc đu như hóa

Mà tu hnh như hóa

Rt ráo trn chng b.

Tùy thun hóa - t - tánh

Tu tp đo b - đ

Tt c pháp như hóa

B - Tát hnh cũng vy.

Tt c các thế - gian

Và cùng vô - lượng nghip

Bình - đng đu như hóa

Rt ráo tr tch - dit.

Nhng Pht trong tam thế

Tt c cũng như hóa

Bn - nguyn tu các hnh

Biến - hóa thành Như - Lai.

Pht dùng đi t bi

Ð thoát hóa chúng - sanh

Ð thoát cũng như hóa

Hóa - lc vì thuyết pháp.

Biết thế - gian như hóa

Chng phân - bit thế - gian

Hóa - s nhiu loi khác

Ðu do nghip sai - bit.

Tu tp hnh b - đ

Trang - nghiêm nơi hóa - thành

Vô - lượng khéo trang - nghiêm

Như nghip làm thế - gian.

Pháp ny ri phân - bit

Cũng chng phân - bit pháp

C hai đu tch - dit

Hnh B - Tát như vy.

Hóa - hi rõ nơi trí,

Hóa - tánh n thế -gian

Hóa chng phi sanh dit

Trí - hu cũng như vy.

Nhn th mười quán rõ

Chúng - sanh và các pháp

Th - tánh đu tch - dit

Không x - s như không

Ðược trí như - không ny

Lìa hn các chp trước

Như hư - không vô - tướng

Nơi thế - gian vô - ngi

 

Thành - tu sc không - nhn

Như hư - không vô - tn

Cnh - gii như hư - không

Chng phân - bit hư - không.

Hư - không không th tánh

Cũng chng phi đon dit

Cũng không nhng sai khác

Trí - lc cũng như vy

Hư - không không sơ - tế

Cũng không có trung, hu

Lượng đó bt - kh - đc

Trí B - Tát cũng vy.

Quán pháp - tánh như vy

Tt c như hư - không

Không sanh cũng không dit

S - đc ca B - Tát.

T tr pháp như - không

Li vì chúng - sanh nói

Hàng - phc tt c ma

Phương - tin ca nhn ny.

Tướng thế - gian sai khác

Ðu không chng có tướng

Vào nơi ch vô - tướng

Các tướng đu bình - đng.

Ch dùng mt phương - tin

Vào khp các thế - gian

Là biết pháp tam - thế

Ðu đng tánh hư - không.

Trí - hu cùng âm thanh

Và thân ca B - Tát

Tánh đó như hư - không

Tt c đu tch - dit.

Mười th nhn như vy

Pht - t đã tu hành

Tâm h khéo an - tr

Rng vì chúng - sanh nói.

Nơi đây khéo tu hc

Thành - tu sc qung - đi

Pháp - lc và trí - lc

Là phương - tin b - đ.

Thông đt môn nhn ny

Thành - tu trí vô - ngi

Vượt hơn tt c chúng

Chuyn pháp - luân vô - thượng.

Hnh qung - đi đã tu

Lượng đó bt - kh - đc

Ðiu - Ng - Sư trí - hi

Mi phân - bit biết được

B ngã mà tu hành

Nhp vào pháp - tánh sâu

Tâm thường tr tnh - pháp

Dùng đây thí qun - sanh.

Chúng - sanh và sát - trn

Còn biết được s đó

Công - đc ca B -Tát

Không th biết hn lượng.

B - Tát hay thành - tu

Mười th nhn như vy

Trí - hu và công - hnh

Chúng - sanh chng lường được.

 

PHM THP NHN

TH HAI MƯƠI CHÍN

 

CHUNG

Comments

Popular posts from this blog