Nam mô Hoa-Tạng Giáo-Chủ Tỳ-Lô-Giá-Na Phật 

Biến Pháp-giới Tam-Bảo



Có một độ, bút giả vừa tụng xong bộ KINH HOA NGHIÊM, tâm niệm bỗng vắng lặng quên hết điều kiến giải, hồn nhiên viết ra bài kệ sau:

 


Vi trần phẫu xuất đại thiên kinh
Nghĩ giải thiên kinh không dịch hình!
Vô lượng nghĩa tâm toàn thể lộ
Lưu oanh hựu chuyển tịch thường thinh.



MT TRĂM BÀI K NIM PHT LƯỢC GIẢI

VÔ NHẤT Thích Thiền-Tâm






NGHI THC TRÌ TNG

 

ÐI PHƯƠNG QUNG PHT HOA NGHIÊM KINH

 

 

BÀI TÁN LƯ HƯƠNG

 

 

Lư hương va ngún chiên-đàn

Khói thơm ngào ngt muôn ngàn cõi xa

Lòng con kính ngưỡng thiết tha

Nga mong chư Pht thương mà chng minh.

 

Nam-mô Hương-Vân-Cái B-Tát Ma-Ha-Tát (3 ln)

 

 

TNH PHÁP GII CHƠN NGÔN

 

ÁN LAM (7 ln)

 

 

TNH KHU NGHIP CHƠN NGÔN

 

Tu r Tu r ma ha tu r tu tu r ta-bà-ha (3 ln)

 

 

TNH BA NGHIP CHƠN NGÔN

 

Án ta ph bà ph thut đà ta ph,

đt m ta ph bà ph thut đ hám (3 ln)

 

 

PH CÚNG DƯỜNG CHƠN NGÔN

 

Án nga nga nng tam bà ph phit nht ra hng (3 ln)

 

 

BÀI VĂN PHÁT NGUYN

 

Nam-mô thp phương thường tr Tam-Bo (3 ln)

 

 

Ly đng tam gii Tôn

Quy mng mười phương Pht

Nay con phát nguyn ln

Trì tng Kinh Hoa-Nghiêm

Trên đn bơn nng

Dưới cu kh tam đ

Nếu có ai thy nghe

Ðu phát b tâm

Khi mãn báo-thân này

Sanh qua cõi Cc-Lc.

 

Nam-mô Bn-Sư Thích-Ca Mâu-Ni Pht (3 ln)

 

 

BÀI K KHAI KINH

 

 

Pht-pháp rng sâu rt nhim mu

Trăm nghìn muôn kiếp khó tìm cu

Nay con nghe thy chuyên trì tng

Nguyn t Như-Lai nghĩa nhim mu

 

Nam-Mô Hoa-Nghiêm Hi Thượng Pht B-Tát Ma-Ha-Tát (3 ln)

 

 

 ÐI PHƯƠNG QUNG PH


HOA NGHIÊM KINH



QUYỂN 53



PHM LY TH GIAN

TH BA MƯƠI TÁM



By gi đc Thế-Tôn nước Ma-Kit-Ð trong đo-tràng B A-Lan-Nhã đin Ph-Quang-Minh, ngi tòa Liên-Hoa-Tng Sư-T diu ng viên-mãn, tuyt hn hai hnh, đt pháp vô-tướng, an tr nơi ch tr ca Pht, được pht bình-đng, đến ch không chướng ngi pháp chng th chuyn, ch làm vô-ngi lp bt-tư-nghì, thy khp tam-thế, thân hng đy khp tt c quc đ, trí hng sáng thu tt c pháp, rõ tt c hnh, hết tt c nghi, thân không th lường, trí đng vi ch cu ca tt c B-Tát, đến b-ngn rt ráo không hai ca Pht, đy đ bình-đng gii-thoát ca Như-Lai, chng bc Pht bình-đng không trung biên, tt nơi pháp-gii, khp hư-không-gii, cùng bt-kh-thuyết trăm ngàn na-do-tha pht-sát vi-trn-s đi B-Tát câu hi.

Chư đi B-Tát ny đu là bc mt đi s được vô-thượng b, đu t nhng cõi nước phương khác mà đng đến tp hp, đu đ B-Tát phương-tin trí-hu: nhng là khéo hay quán-sát tt c chúng-sanh, dùng sc phương-tin khiến h điu-phc tr nơi pháp B-Tát. Khéo hay quan-sát tt c thế-gii, dùng sc phương-tin đu khp qua đến. Khéo hay quán-sát cnh-gii niết-bàn, tư duy suy lường lìa hn tt c hí-lun phân-bit mà tu diu-hnh không có gián-đon. Khéo hay nhiếp th tt c chúng-sanh. Khéo vào vô-lượng pháp phương-tin. Biết các chúng-sanh rng không chng có mà chng hoi nghip qu. Khéo biết tâm s, chư căn, cnh-gii, phương-tin các loi sai-bit ca chúng-sanh. Ðu hay th-trì tam-thế pht-pháp, t được hiu rõ li vì người gii-thuyết. Ðu khéo an-tr nơi vô-lượng pháp thế và xut-thế, biết tánh chơn-thit ca tt c pháp. Nơi tt c pháp hu-vi vô-vi đu khéo quán-sát biết không có hai. trong mt nim đu có th chng được trí-hu ca tam-thế chư Pht. trong mi nim đu hay th-hin thành đng-chánh-giác, làm cho tt c chúng-sanh phát tâm thành-đo. Nơi cnh s-duyên ca mt chúng-sanh đu biết cnh-gii ca tt c chúng-sanh. Du nhp Như-Lai nht-thiết-trí-đa mà chng b hnh b-tát, cũng chng b s nghip, trí-hu, phương-tin ca B-Tát, mà vn không s-tác. Vì mi mi chúng-sanh tr vô-lượng kiếp, mà trong vô-s kiếp khó gp được. Chuyn chánh pháp-luân, điu phc chúng-sanh đu không b lung. Hnh nguyn thanh-tnh ca tam-thế chư Pht đu đã đy đ.

Thành tu vô-lượng công-đc như vy. Tt c Như-Lai trong vô-biên kiếp nói chng hết được.

Tên ca các ngài là:

Ph-Hin B-Tát, Ph-Nhãn B-Tát, Ph-Hóa B-Tát, Ph-Hu B-Tát, Ph-Kiến B-Tát, Ph-Quang B-Tát, Ph-Quán B-Tát, Ph-Chiếu B-Tát, Ph-Tràng B-Tát, Ph-Giác B-Tát.

Mười bt-kh-thuyết trăm ngàn c na-do-tha pht-sát vi-trn-s chư đi B-Tát như vy, thy đu thành-tu hnh nguyn Ph-Hin, thâm tâm đi-nguyn đu đã viên-mãn. Ch ca tt c chư Pht xut thế đu có th qua đến thnh chuyn pháp-luân. Khéo hay th-trì pháp-nhãn ca chư Pht. Chng dt chng-tánh ca tt c chư Pht. Khéo biết tt c chư Pht ra đi, th đ th ký danh-hiu, quc-đ, thành Pht chuyn pháp-luân. Thế-gii không Pht hin thân thành Pht. Hay khiến chúng-sanh tp nhim đu được thanh-tnh. Hay dit tt c nghip-chướng ca B-Tát, vào nơi pháp-gii thanh-tnh vô-ngi.

By gi Ph-Hin đi B-Tát nhp qung đi tam-mui tên là pht-hoa-trang-nghiêm.

Lúc B-Tát nhp tam-mui ny, tt c thế-gii mười phương chn đng sáu cách mười tám tướng, pháp âm-thanh ln không đâu chng nghe. Sau đó B-Tát mi t tam-mui xut đnh.

By gi Ph-Hu B-Tát biết đi-chúng đã vân tp, hi Ph-Hin B-Tát rng:

Thưa Pht-t ! Xin ngài din thuyết:

Nhng gì là y-ch ca đi B-Tát ? Nhng gì là kỳ-đc-tưởng ? Nhng gì là hnh ? Nhng gì là thin-tri-thc ? Nhng gì là siêng tinh-tn ? Nhng gì là tâm được an-n ? Nhng gì là thành-tu chúng-sanh? Nhng gì là gii ? Nhng gì là t biết th ký ? Nhng gì là nhp B-Tát ? Nhng gì là nhp Như-Lai ? Nhng gì là nhp tâm hành ca chúng-sanh ? Nhng gì là nhp thế-gii ? Nhng gì là nhp kiếp ? Nhng gì là nói tam-thế ? Nhng gì là biết tam-thế ? Nhng gì là phát tâm không mi nhàm ? Nhng gì là trí sai-bit ? Nhng gì là đà-la-ni ? Nhng gì là din thuyết Pht ? Nhng gì là phát tâm Ph-Hin ? Nhng gì là Ph-Hin hnh pháp ? Do nhng c gì mà sanh lòng đi-bi? Nhng gì là nhơn-duyên phát b tâm ? Nhng gì là sanh tâm tôn trng đi vi thin-tri-thc ? Nhng gì là thanh-tnh ? Nhng gì là các ba-la-mt ? Nhng gì là trí tùy giác ? Nhng gì là chng tri ? Nhng gì là lc ? Nhng gì là bình-đng ? Nhng gì là pht-pháp thit-nghĩa cú ? Nhng gì là thuyết-pháp ? Nhng gì là trì ? Nhng gì là bin-tài ? Nhng gì là t-ti ? Nhng gì là tánh vô trước ? Nhng gì là tâm bình-đng ? Nhng gì là xut sanh trí-hu ? Nhng gì là biến hóa? Nhng gì là lc-trì ? Nhng gì là được đi hân-y ? Nhng gì là thâm nhp pht-pháp ? Nhng gì là y-ch ? Nhng gì là phát tâm vô-úy ? Nhng gì là phát tâm không nghi hoc ? Nhng gì là bt-tư-nghì ? Nhng gì là xo-mt-ng ? Nhng gì là xo phân-bit trí ? Nhng gì là nhp tam-mui ? Nhng gì là biến nhp ? Nhng gì là môn gii-thoát ? Nhng gì là thn-thông ? Nhng gì là minh ? Nhng gì là gii thoát ? Nhng gì là viên-lâm ? Nhng gì là cung-đin ? Nhng gì là s-nho ? Nhng gì là trang-nghiêm ? Nhng gì là phát tâm bt-đng ? Nhng gì là chng b tâm thâm đi ? Nhng gì là quán-sát ? Nhng gì là thuyết pháp ? Nhng gì là thanh-tnh ? Nhng gì là n ? Nhng gì là trí-quang-chiếu? Nhng gì là vô-đng-tr ? Nhng gì là tâm không h lit? Nhng gì là tâm tăng thượng như núi ? Nhng gì là trí như bin nhp vô-thượng b ? Nhng gì là như-thit-tr ? Nhng gì là phát tâm đi-tha th nguyn như kim-cang ? Nhng gì là đi phát khi ? Nhng gì là cu-cánh đi-s ? Nhng gì là bt-hoi-tín ? Nhng gì là th-ký ? Nhng gì là thin-căn hi-hướng ? Nhng gì là được trí-hu ? Nhng gì là phát tâm vô-biên qung-đi ? Nhng gì là phc-tng ? Nhng gì là lut-nghi ? Nhng gì là t-ti ? Nhng gì là vô-ngi dng ? Nhng gì là chúng-sanh vô-ngi dng ? Nhng gì là quc-đ vô-ngi dng ? Nhng gì là pháp vô-ngi dng ? Nhng gì là thân vô-ngi dng ? Nhng gì là nguyn vô-ngi dng ? Nhng gì là cnh-gii vô-ngi dng ? Nhng gì là trí vô-ngi dng ? Nhng gì là thn-thông vô-ngi dng ? Nhng gì là thn-lc vô-ngi dng ? Nhng gì là lc vô-ngi dng ? Nhng gì là du-hí ? Nhng gì là cnh-gii ? Nhng gì là lc ? Nhng gì là vô-úy ? Nhng gì là pháp bt-cng ? Nhng gì là nghip ? Nhng gì là thân ? Nhng gì là thân-nghip ? Nhng gì là ng ? Nhng gì là tnh tu ng-nghip ? Nhng gì là được th h ? Nhng gì là thành xong vic ln ? Nhng gì là tâm ? Nhng gì là phát tâm ? Nhng gì là tâm châu-biến ? Nhng gì là chư căn ? Nhng gì là thân tâm ? Nhng gì là thâm-tâm tăng thượng ? Nhng gì là siêng tu ? Nhng gì là quyết đnh gii ? Nhng gì là quyết đnh gii nhp thế-gii? Nhng gì là quyết đnh gii nhp chúng-sanh-gii ? Nhng gì là tp-khí? Nhng gì là th ? Nhng gì là tu ? Nhng gì là thành tu pht-pháp ? Nhng gì là thi tht pht-pháp-đo ? Nhng gì là ly-sanh-đo ? Nhng gì là quyết-đnh-pháp ? Nhng gì là xut sanh pht-pháp-đo ? Nhng gì là đi-trượng-phu danh-hiu ? Nhng gì là đo ? Nhng gì là vô-lượng-đo ? Nhng gì là tro ? Nhng gì là tu đo ? Nhng gì là trang-nghiêm đo ? Nhng gì là chưn ? Nhng gì là tay ? Nhng gì là bng ? Nhng gì là tng ? Nhng gì là tâm ? Nhng gì là mc giáp ? Nhng gì là khí trượng ? Nhng gì là đu ? Nhng gì là mt ? Nhng gì là tai ? Nhng gì là mũi ? Nhng gì là lưỡi ? Nhng gì là thân ? Nhng gì là ý ? Nhng gì là đi ? Nhng gì là đng ? Nhng gì là ngi ? Nhng gì là nm ? Nhng gì là ch s-tr ? Nhng gì là ch s-hành ? Nhng gì là quán sát ? Nhng gì là khp quán-sát ? Nhng gì là phn-tn ? Nhng gì là sư-t-hng ? Nhng gì là thanh-tnh thí ? Nhng gì là thanh-tnh gii ? Nhng gì là thanh-tnh-nhn ? Nhng gì là thanh-tnh tinh-tn ? Nhng gì là thanh-tnh đnh ? Nhng gì là thanh-tnh hu ? Nhng gì là thanh-tnh t ? Nhng gì là thanh-tnh bi ? Nhng gì là thanh-tnh h ? Nhng gì là thanh-tnh x ? Nhng gì là nghĩa ? Nhng gì là pháp? Nhng gì là phước-đc tro c ? Nhng gì là trí-hu tro c ? Nhng gì là minh-túc ? Nhng gì là cu pháp ? Nhng gì là minh-liu pháp ? Nhng gì là tu hành pháp? Nhng gì là ma ? Nhng gì là ma-nghip ? Nhng gì là b ri ma-nghip ? Nhng gì là thy Pht ? Nhng gì là pht-nghip ? Nhng gì là mn-nghip ? Nhng gì là trí-nghip ? Nhng gì là ma nhiếp trì ? Nhng gì là Pht nhiếp-trì ? Nhng gì là pháp nhiếp-trì ? Nhng gì là công-nghip tr Ðâu-Sut-thiên ? C gì nơi Ðâu-Sut-Thiên-Cung mt? C gì hin thai ? Nhng gì là hin vi-tế-thú ? C gì hin sơ-sanh ? C gì hin vi-tiếu ? C gì hin đi by bước ? C gì hin đng-t ? C gì hin ni-cung ? C gì hin xut-gia ? C gì hin kh-hnh ? Qua đến đo-tràng thế nào? Ngi đo-tràng thế nào ? Nhng gì là tướng kỳ-đc khi ngi đo-tràng ? C gì hin hàng ma ? Nhng gì thành Như-Lai lc? Chuyn pháp-luân thế nào ? C gì nhơn chuyn pháp-luân được pháp bch tnh ? C gì đc Như-Lai Ðng-Chánh-Giác hin nhp niết-bàn ?

Lành thay Pht-t ! Nhng pháp như vy xin ngài din nói cho.

By gi Ph-Hin B-Tát bo Ph-Hu và chư B-Tát rng :

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười ch y-ch :

Dùng b tâm làm y-ch, vì hng chng quên mt.

Dùng thin-tri-thc làm y-ch, vì hòa hip như mt.

Dùng thin-căn làm y-ch, vì tu tp tăng-trưởng.

Dùng ba-la-mt làm y-ch, vì tu hành đy đ.

Dùng nht-thiết pháp làm y-ch, vì rt ráo xut ly.

Dùng đi-nguyn làm y-ch, vì tăng-trưởng b.

Dùng các hnh làm y-ch, vì khp đu thành-tu.

Dùng tt c B-Tát làm y-ch, vì đng mt trí-hu.

Dùng cúng-dường chư Pht làm y-ch, vì tín tâm thanh-tnh.

Dùng tt c Như-Lai làm y-ch, vì như t-ph dy răn chng dt.

 

Nếu chư B-Tát an tr nơi pháp y-ch ny thi được là ch s-y đi trí vô-thượng ca Như-Lai.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười th tưởng kỳ-đc :

Nơi tt c thin-căn tưởng là t thin-căn.

Nơi tt c thin-căn tưởng là chng-t b.

Nơi tt c chúng-sanh tưởng là căn-khí b.

Nơi tt c nguyn tưởng là t-nguyn.

Nơi tt c pháp tưởng xut ly.

Nơi tt c hnh tưởng là tư-hnh.

Nơi tt c pháp tưởng là pht-pháp.

Nơi tt c pháp ng ngôn tưởng là đo ng ngôn.

Nơi tt c Pht tưởng là t-ph.

Nơi tt c Như-Lai tưởng không hai.

Nếu chư B-Tát an-tr nơi mười pháp tưởng ny thi được tưởng thin-xo vô-thượng.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười th hnh :

Tt c chúng-sanh hnh, vì làm cho khp được thành-thc.

Tt c cu-pháp hnh, vì tu hc tt c.

Tt c thin-căn hnh, vì đu khiến tăng trưởng.

Tt c tam-mui hnh, vì nht tâm bt lon.

Tt c trí-hu hnh, vì không chi chng biết rõ.

Tt c tu tp hnh, vì không chi chng tu được.

Tt c pht-sát hnh, vì thy đu trang-nghiêm.

Tt c thin-hu hnh, vì cung-kính cúng-dường.

Tt c Như-Lai hnh, vì tôn trng tha s.

Tt c thn-thông hnh, vì biến-hóa t-ti.

 

Nếu chư B-Tát an-tr nơi mười hnh ny thi được hnh đi trí-hu vô-thượng ca Như-Lai.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười bc thin-tri-thc :

Thin-tri-thc khiến an-tr b tâm.

Thin-tri-thc khiến sanh thin-căn.

Thin-tri-thc khiến tht hành các môn ba-la-mt.

Thin-tri-thc khiến gii-thoát tt c pháp.

Thin-tri-thc khiến thành-thc tt c chúng-sanh.

Thin-tri-thc khiến được quyết đnh bin-tài.

Thin-tri-thc khiến chng nhim trước tt c thế-gian.

Thin-tri-thc khiến trong tt c kiếp tu hành không nhàm mi.

Thin-tri-thc khiến an-tr hnh ph-hin.

Thin-tri-thc khiến nhp nơi trí ca chư Pht đã nhp.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười s siêng tinh-tn :

Siêng tinh-tn giáo-hóa tt c chúng-sanh.

Siêng tinh-tn thâm nhp tt c pháp.

Siêng tinh-tn nghiêm-tnh tt c thế-gii.

Siêng tinh-tn tu hành tt c s-hc ca B-Tát.

Siêng tinh-tn dit tr tt c ác ca chúng-sanh.

Siêng tinh-tn ngăn dt tt c ba ác-đo kh.

Siêng tinh-tn dp phá tt c quân ma.

Siêng tinh-tn nguyn vì tt c chúng-sanh làm mt thanh-tnh.

Siêng tinh-tn cúng-dường tt c chư Pht.

Siêng tinh-tn khiến tt c Như-Lai đu hoan-h.

Nếu chư B-Tát an tr nơi mười pháp siêng tinh-tn ny thi được đy đ tinh-tn ba-la-mt vô-thượng ca Như-Lai.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười th tâm được an-n :

Mình tr b tâm cũng phi khiến người tr b tâm, nên tâm được an-n.

Mình rt ráo ri gin hn đu tranh cũng phi khiến người ri gin hn đu tranh, nên tâm được an-n.

Mình ri pháp phàm ngu cũng khiến người ri pháp phàm ngu, nên tâm được an-n.

Mình siêng tu thin-căn cũng khiến người siêng tu thin-căn, nên tâm được an-n.

Mình tr đo ba-la-mt cũng khiến người tr đo ba-la-mt, nên tâm được an-n.

Mình sanh ti nhà Pht cũng phi khiến người sanh ti nhà Pht, nên tâm được an-n.

Mình thâm nhp pháp chơn-thit không t-tánh cũng khiến người nhp pháp chơn-thit không t-tánh, nên tâm được an-n.

Mình không ph báng tt c Pht-pháp, cũng khiến người không ph báng tt c pht-pháp, nên tâm được an-n.

Mình viên-mãn nht-thiết-trí b nguyn cũng khiến người viên-mãn nht-thiết-trí b nguyn, nên tâm được an-n.

Mình thâm nhp trí-tng vô-tn ca tt c Như-Lai cũng khiến người nhp trí-tng vô-tn ca tt c Như-Lai, nên tâm được an-n.

Nếu chư B-Tát an-tr nơi tâm an-n ny thi được s an-n đi-trí vô-thượng ca Như-Lai.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười cách thành-tu chúng sanh:

 

Dùng b-thí đ thành-tu chúng-sanh.

Dùng sc-thân đ thành-tu chúng sanh.

Dùng thuyết-pháp đ thành-tu chúng-sanh.

Dùng đng hnh đ thành-tu chúng-sanh.

Dùng không nhim trước đ thành-tu chúng sanh.

Dùng khai-th b-tát hnh đ thành-tu chúng-sanh.

Dùng th-hin rõ ràng tt c thế-gii đ thành-tu chúng-sanh.

Dùng th-hin oai-đc ln ca pht-pháp đ thành-tu chúng-sanh.

Dùng nhng thn-thông biến hin đ thành-tu chúng-sanh.

Dùng nhng phương-tin vi-mt thin-xo đ thành-tu chúng-sanh.

 

B-Tát dùng mười pháp ny đ thành-tu chúng-sanh-gii.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười loi gii :

Gii chng b b tâm.

Gii xa lìa bc nh-tha.

Gii quán-sát li ích tt c chúng-sanh.

Gii khiến tt c chúng-sanh an tr nơi pht-pháp.

Gii tu tt c s-hc ca B-Tát.

Gii nơi tt c pháp vô-s-sc.

Gii đem tt c thin-căn hi-hướng b.

Gii chng tham trước tt c thân Như-Lai.

Gii tư duy tt c pháp lìa nhim trước.

Gii chư căn lut nghi.

Nếu chư B-Tát an-tr nơi gii ny thi được gii qung-đi ba-la-mt vô-thượng ca Như-Lai.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười pháp th ký, B-Tát do đây mà biết mình th-ký:

Dùng ý thù-thng phát b tâm, t biết th-ký.

Trn chng nhàm b hnh b-tát, t biết th ký.

Tr tt c kiếp tht hành hnh b-tát, t biết th ký.

Tu tt c pht-pháp, t biết th ký.

Nơi tt c pht-giáo mt b thâm tín, t biết th ký.

Tu tt c thin-căn đu khiến thành-tu, t biết th ký.

Ðt tt c chúng-sanh nơi pht b, t biết th ký.

Vi tt c thin-tri-thc hòa hip không hai, t biết th ký.

Nơi tt c thin-tri-thc tưởng là Pht, t biết th ký.

Hng siêng th h bn-nguyn b, t biết th ký.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười pháp nhp B-Tát:

Nhp bn-nguyn. Nhp hnh. Nhp t. Nhp ba-la-mt. Nhp thành-tu. Nhp sai-bit nguyn. Nhp các th tri gii. Nhp trang-nghiêm pht-đ. Nhp thn-lc t-ti. Nhp th-hin th sanh.

B-Tát dùng mười pháp ny nhp khp tam-thế tt c B-Tát.

 

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười pháp nhp Như-Lai :

Nhp vô-biên thành chánh-giác. Nhp vô-biên chuyn pháp-luân. Nhp vô-biên pháp phương-tin. Nhp vô-biên âm-thanh sai-bit. Nhp vô-biên điu-phc chúng sanh. Nhp vô-biên thn-lc t-ti. Nhp vô-biên nhng thân sai-bit. Nhp vô-biên tam-mui. Nhp vô-biên lc vô-úy. Nhp vô-biên th-hin niết-bàn.

B-Tát dùng mười pháp ny nhp khp tam-thế tt c Như-Lai.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười pháp nhp chúng-sanh hnh :

Nhp tt c chúng-sanh quá-kh hnh.

Nhp tt c chúng-sanh v-lai hnh.

Nhp tt c chúng-sanh hin-ti hnh.

Nhp tt c chúng-sanh thin-hnh.

Nhp tt c chúng-sanh bt-thin-hnh.

Nhp tt c chúng-sanh tâm-hnh.

Nhp tt c chúng-sanh căn-hnh.

Nhp tt c chúng-sanh gii-hnh.

Nhp tt c chúng-sanh phin-não tp-khí hnh.

Nhp tt c chúng-sanh giáo-hóa điu-phc thi phi-thi hnh.

B-Tát dùng pháp ny vào khp hnh ca tt c chúng-sanh.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười cách nhp thế-gii :

Nhp thế-gii nhim. Nhp thế-gii tnh. Nhp thế-gii nh. Nhp thế-gii ln. Nhp thế-gii trong vi-trn. Nhp thế-gii vi-tế. Nhp thế-gii úp. Nhp thế-gii nga. Nhp thế-gii có Pht. Nhp thế-gii không Pht.

B-Tát dùng đây vào khp tt c thế-gii mười phương.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười th nhp kiếp :

Nhp kiếp quá-kh. Nhp kiếp v-lai. Nhp kiếp hin-ti. Nhp kiếp đếm được. Nhp kiếp không đếm được. Nhp kiếp đếm được tc là kiếp không đếm được. Nhp kiếp không đếm được tc là kiếp đếm được. Nhp tt c kiếp tc là phi-kiếp. Nhp phi-kiếp tc là tt c kiếp. Nhp tt c kiếp tc mt nim.

B-Tát dùng pháp ny vào khp tt c kiếp.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười pháp nói tam-thế :

Quá-kh thế nói quá-kh thế. Quá-kh thế nói v-lai thế. Quá-kh thế nói hin-ti thế. V-lai thế nói quá kh thế. V-lai thế nói hin-ti thế. V-lai thế nói vô-tn. Hin-ti thế nói quá-kh thế. Hin-ti thế nói v-lai thế. Hin-ti thế nói bình-đng. Hin-ti thế nói tam-thế tc mt nim.

B-Tát dùng pháp ny nói khp tam-thế.

Ði B-Tát có mười pháp biết tam-thế :

Biết nhng an lp. Biết nhng ng ngôn. Biết nhng lun nghi. Biết nhng quy tc. Biết nhng xưng tán. Biết nhng chế lnh. Biết kia gi-danh. Biết kia vô-tn. Biết kia tch-dit. Biết tt c không.

B-Tát dùng đây biết khp tt c nhng pháp tam thế.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát phát mười th tâm không mi nhc nhàm chán :

Cúng-dường tt c chư Pht tâm không mi nhàm.

Gn-gũi tt c thin-tri-thc tâm không mi nhàm.

Cu tt c pháp tâm không mi nhàm.

Nghe chánh-pháp tâm không mi nhàm.

Tuyên nói chánh-pháp tâm không mi nhàm.

Giáo-hóa điu-phc tt c chúng-sanh tâm không mi nhàm.

Ðt tt c chúng-sanh nơi Pht b tâm không mi nhàm.

Nơi mi mi thế-gii tri qua bt-kh-thuyết bt-kh-thuyết kiếp tht hành b-tát hnh tâm không mi nhàm.

Du hành tt c thế-gii tâm không mi nhàm.

Quán-sát tư-duy tt c pht-pháp tâm không mi nhàm.

 

Nếu chư B-Tát an-tr pháp ny thi được đi-trí vô-thượng không mi nhàm ca Như-Lai.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười th sai-bit-trí :

Trí sai-bit biết chúng-sanh. Trí sai-bit biết các căn. Trí sai-bit biết nghip báo. Trí sai-bit biết th sanh. Trí sai-bit biết thế-gii. Trí sai-bit biết pháp-gii. Trí sai-bit biết chư Pht. Trí sai-bit biết các pháp. Trí sai-bit biết tam-thế. Trí sai-bit biết tt c đo ng ngôn.

Nếu chư B-Tát an-tr nơi pháp ny thi được trí sai-bit qung-đi vô-thượng ca Như-Lai.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười th đà-la-ni :

Văn-trì đà-la-ni, vì trì tt c pháp chng quên mt.

Tu-hành đà-la-ni, vì như thit khéo quán tt c pháp.

Tư-duy đà-la-ni, vì biết rõ tánh ca tt c pháp.

Pháp quang-minh đà-la-ni, vì chiếu bt-tư-nghì Pht pháp.

Tam-mui đà-la-ni, vì khp ch hin-ti tt c Pht nghe chánh-pháp tâm chng lon.

Viên-âm đà-la-ni, vì hiu rõ bt-tư-nghì âm thanh ng ngôn.

Tam-thế đà-la-ni, vì din nói tam thế nhng pht-pháp bt-tư-nghì.

Chng-chng bin-tài đà-la-ni, vì din nói vô-biên nhng pht-pháp.

Xut sanh vô-ngi-nhĩ đà-la-ni, vì đu có th nghe được pháp ca bt-kh-thuyết chư Pht đã nói.

Nht-thiết-pht-pháp đà-la-ni, vì an-tr nơi lc vô-úy ca Như-Lai.

Nếu chư B-Tát mun được đà-la-ni ny phi siêng tu hc.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát nói mười Pht :

 

Thành chánh-giác Pht. Nguyn Pht. Nghip báo Pht. Tr-trì Pht. Niết-bàn Pht. Pháp-gii Pht. Tâm Pht. Tam-mui Pht. Bn-tánh Pht. Tùy nho Pht.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát phát mười tâm Ph-Hin :

Phát tâm đi-t, vì cu h tt c chúng-sanh.

Phát tâm đi-bi, vì chu kh thay cho tt c chúng-sanh.

Phát tâm thí tt c, vì đu x b tt c s-hu.

Phát tâm nh nht-thiết-trí làm trước nht, vì thích cu tt c pht-pháp.

Phát tâm công-đc trang-nghiêm, vì hc tt c hnh B-Tát.

Phát tâm như kim-cang, vì tt c ch th sanh không quên mt.

Phát tâm như bin, vì tt c pháp trng trong đu chy vào.

Phát tâm như Tu-Di sơn, vì tt c ác ngôn đu nhn th.

Phát tâm an-n, vì ban s vô-úy cho tt c chúng-sanh.

Phát tâm bát-nhã ba-la-mt cu-cánh, vì khéo quán sát tt c pháp vô-s-hu.

Nếu chư B-Tát an-tr tâm ny thi mau được thành-tu trí thin-xo ca Ph-Hin.

 

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười Ph-Hin hnh pháp :

Ph-Hin hnh pháp nguyn tr tt c kiếp v-lai.

Ph-Hin hnh pháp nguyn cúng-dường cung kính tt c Pht v-lai.

Ph-Hin hnh pháp nguyn an-trí tt c chúng-sanh nơi hnh ca Ph-Hin B-Tát.

Ph-Hin hnh pháp nguyn cha nhóm tt c thin căn.

Ph-Hin hnh pháp nguyn nhp tt c ba-la-mt.

Ph-Hin hnh pháp nguyn đy đ tt c B-Tát hnh.

Ph-Hin hnh pháp nguyn trang-nghiêm tt c thế-gii.

Ph-Hin hnh pháp nguyn sanh tt c cõi Pht.

Ph-Hin hnh pháp nguyn khéo quán-sát tt c pháp.

Ph-Hin hnh pháp nguyn nơi tt c Pht quc-đ thành vô-thượng b.

 

Nếu chư B-Tát siêng tu pháp ny thi mau được viên-mãn hnh nguyn Ph-Hin.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát dùng mười pháp quán sát chúng-sanh mà khi đi-bi :

Quán-sát chúng-sanh không nương không da mà khi đi-bi.

Quán-sát chúng-sanh tánh chng điu thun mà khi đi-bi.

Quán-sát chúng-sanh nghèo không căn lành mà khi đi-bi.

Quán-sát chúng-sanh mãi mãi ng mê mà khi đi-bi.

Quán-sát chúng-sanh làm pháp bt thin mà khi đi-bi.

Quán-sát chúng-sanh b trói bi dc-phược mà khi đi-bi.

Quán-sát chúng-sanh chìm bin sanh-t mà khi đi-bi.

Quán-sát chúng-sanh mãi mang bnh kh mà khi đi-bi.

Quán-sát chúng-sanh không mun pháp lành mà khi đi-bi.

Quán-sát chúng-sanh mt nhng pht-pháp mà khi đi-bi.

B-Tát hng dùng tâm ny quán-sát chúng-sanh.

 

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười nhơn-duyên phát b tâm :

Vì giáo-hóa điu-phc tt c chúng-sanh mà phát b tâm.

Vì tr dit tt c kh cho chúng-sanh mà phát b tâm.

Vì ban cho tt c chúng-sanh đy đ s an-lc mà phát b tâm.

Vì dt s ngu-si ca tt c chúng-sanh mà phát b tâm.

Vì ban pht-trí cho tt c chúng-sanh mà phát b tâm.

Vì cung-kíng cúng-dường tt c chư Pht mà phát b tâm.

Vì thun theo pht-giáo cho chư Pht hoan-h mà phát b tâm.

Vì thy sc thân tướng ho ca tt c Pht mà phát b tâm.

Vì nhp trí-hu qung-đi ca tt c Pht mà phát b tâm.

Vì hin hin lc vô-úy ca tt c Pht mà phát b tâm.

 

Nếu B-Tát phát tâm vô-thượng b đ được ng nhp nht-thiết-chng trí, lúc thân cn cúng-dường thin-tri-thc phi khi mười tâm :

Khi tâm cung cp hu h. Tâm hoan-h. Tâm không trái. Tâm tùy thun. Tâm không cu l. Tâm nht hướng. Tâm đng thin-căn. Tâm đng-nguyn. Tâm Như-Lai. Tâm đng viên-mãn hnh.

Nếu đi B-Tát đã khi tâm như vy thi được mười th thanh-tnh :

Thâm-tâm thanh-tnh, vì đến nơi rt ráo không mt hư.

Sc-thân thanh-tnh, vì tùy s-nghi đ th-hin.

Âm-thanh thanh-tnh, vì rõ thu tt c ng ngôn.

Bin-tài thanh-tnh, vì khéo nói vô-biên pht-pháp.

Trí-hu thanh-tnh, vì b ri tt c ti ngu-si.

Th-sanh thanh-tnh, vì đy đ sc t-ti ca B-Tát.

Quyến-thuc thanh-tnh, vì thành-tu nhng thin-căn cho các chúng-sanh đng hnh thu quá-kh.

Qu-báo thanh-tnh, vì tr dit tt c nhng nghip-chướng.

Ði nguyn thanh-tnh, vì cùng chư B-Tát tánh không hai.

Công-hnh thanh-tnh, vì dùng hnh Ph-Hin mà xut ly.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười th ba-la-mt :

Thí ba-la-mt, vì x b tt c s-hu.

Gii ba-la-mt, vì thanh-tnh pht-gii.

Nhn ba-la-mt, vì an-tr pht-nhn.

Tinh-tn ba-la-mt, vì tt c ch làm chng thi chuyn.

Thin ba-la-mt, vì nh mt cnh.

Bát-nhã ba-la-mt, vì như thit quán sát tt c pháp.

Trí ba-la-mt, vì nhp pht-lc.

Nguyn ba-la-mt, vì đy đ nhng đi-nguyn Ph-Hin.

Thn-thông ba-la-mt, vì th-hin tt c công-dng t-ti.

Pháp ba-la-mt, vì sao khp tt c pht-pháp.

Nếu chư B-Tát an-tr pháp ny thi được đy đ đi-trí ba-la-mt vô-thượng ca Như-Lai.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười trí tùy-giác :

Trí tùy giác tt c thế-gii vô-lượng sai-bit.

Trí tùy giác tt c chúng-sanh-gii bt-tư-nghì.

Trí tùy giác tt c pháp, mt vào nhiu pháp, nhiu vào mt pháp.

Trí tùy giác tt c pháp-gii rng ln.

Trí tùy giác tt c hư-không-gii rt ráo.

Trí tùy giác tt c thế-gii nhp quá-kh thế.

Trí tùy giác tt c thế-gii nhp v-lai thế.

Trí tùy giác tt c thế-gii nhp hin-ti thế.

Trí tùy giác tt c Như-Lai vô-lượng hnh nguyn đu nơi mt trí mà được viên-mãn.

Trí tùy giác tam thế chư Pht đu đng mt hnh mà được xut-ly.

Nếu chư B-Tát an tr pháp ny thi được tt c pháp t-ti quang-minh, s-nguyn đu viên-mãn, trong khong mt nim đu hay hiu rõ tt c pht-pháp thành đng chánh-giác.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười điu chng tri :

Biết tt c pháp mt tướng.

Biết tt c pháp vô-lượng tướng.

Biết tt c pháp ti mt nim.

Biết tt c chúng-sanh tâm hành vô-ngi.

Biết tt c chúng-sanh các căn bình-đng.

Biết tt c chúng-sanh phin-não tp-khí hin hành.

Biết tt c chúng-sanh tâm s hin hành.

Biết tt c chúng-sanh thin và bt-thin hin hành.

Biết tt c B-Tát nguyn hnh t ti tr trì biến-hóa.

Biết tt c Như-Lai đy đ thp-lc thành Ðng-Chánh-Giác.

Nếu chư B-Tát an-tr pháp ny thi được tt c phương-tin thin-xo.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười th năng-lc :

Năng-lc nhp t-tánh ca tt c pháp.

Năng-lc nhp tt c pháp như hóa.

Năng-lc nhp tt c pháp như huyn.

Năng-lc nhp tt c pháp đu là pht-pháp.

Năng-lc nơi tt c pháp không nhim-trước.

Năng-lc nơi tt c pháp rt hiu rõ.

Năng-lc nơi tt c thin-tri-thc hng chng b ri tâm tôn trng.

Năng-lc làm cho tt c thin-căn thun đến trí-vương vô-thượng.

Năng-lc nơi tt c pht-pháp thâm tín chng hy báng.

Năng-lc làm cho nht-thiết-trí tâm bt thi thin-xo.

Nếu chư B-Tát an-tr pháp ny thi đ nhng năng-lc vô-thượng ca Như-Lai.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười th bình-đng :

Nơi tt c chúng-sanh bình-đng. Tt c pháp bình-đng. Tt c cõi bình-đng. Tt c thâm tâm bình-đng. Tt c thin-căn bình-đng. Tt c B-Tát bình-đng. Tt c nguyn bình-đng. Tt c ba-la-mt bình-đng. Tt c hnh bình-đng. Tt c Pht bình-đng.

Nếu chư B-Tát an-tr pháp ny thi được pháp vô-thượng bình-đng ca chư Pht.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười câu thit nghĩa pht-pháp :

Tt c pháp ch có danh. Tt c pháp dường như huyn. Tt c pháp dường như bóng. Tt c pháp ch duyên-khi. Tt c pháp nghip thanh-tnh. Tt c pháp ch văn t làm ra. Tt c pháp thit-tế. Tt c pháp vô-tướng. Tt c pháp đ nht nghĩa. Tt c pháp là pháp-gii.

Nếu chư B-Tát an-tr pháp ny thi khéo nhp nht-thiết-chng trí vô-thượng chơn-thit nghĩa.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát nói mười pháp :

Nói pháp thm-thâm. Nói pháp qung-đi. Nói các loi pháp. Nói pháp nht-thiết-trí. Nói pháp tùy thun ba-la-mt. Nói pháp xut sanh Như-Lai lc. Nói pháp tam-thế tương-ưng. Nói pháp làm cho B-Tát chng thi. Nói pháp tán-thán Pht công-đc. Nói pháp tt c B-Tát hc tt c Pht bình-đng, tương-ưng vi cnh-gii ca tt c Như-Lai.

Nếu chư B-Tát an-tr pháp ny thi được pháp xo thuyết vô-thượng ca Như-Lai.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười pháp trì :

Trì tt c phước-đc thin-căn đã cha nhóm.

Trì pháp ca tt c Như-Lai din-thuyết.

Trì tt c ví-d.

Trì môn lý-thú ca tt c pháp.

Trì tt c môn xut sanh đà-la-ni.

Trì tt c tr nghi hoc.

Trì pháp thành-tu tt c B-Tát.

Trì môn bình-đng tam-mui ca tt c Như-Lai nói.

Trì môn chiếu minh ca tt c pháp.

Trì năng-lc thn-thông du-hí ca tt c chư Pht.

Nếu chư B-Tát an-tr nơi pháp ny thi được năng-lc tr trì đi trí vô-thượng ca Như-Lai.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười th bin-tài :

Bin-tài vô-phân-bit nơi tt c pháp.

Bin-tài vô-s-tác nơi tt c pháp.

Bin-tài vô-s-trước nơi tt c pháp.

Bin-tài thu rõ tánh không nơi tt c pháp.

Bin-tài không nghi ti nơi tt c pháp.

Bin-tài Pht gia-b nơi tt c pháp.

Bin-tài t giác-ng nơi tt c pháp.

Bin-tài văn cú sai bit thin xo nơi tt c pháp.

Bin-tài nói chơn-tht nơi tt c pháp.

Bin-tài tùy theo tâm ca tt c chúng-sanh làm cho h hoan-h.

 

Nếu chư B-Tát an-tr pháp ny thi được bin-tài xo diu vô-thượng ca Như-Lai.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười th t-ti :

T-ti giáo-hóa điu-phc tt c chúng-sanh.

T-ti chiếu khp tt c pháp.

T-ti tu tt c hnh thin-căn.

T-ti trí qung-đi.

T-ti cm gii vô-s-ý.

T-ti tt c thin-căn hi-hướng b.

T-ti tinh-tn bt-thi-chuyn.

T-ti trí-hu dp phá tt c chúng ma.

T-ti tùy s-thích khiến phát tâm b.

T-ti tùy s-ưng hóa hin thành chánh-giác.

 

Nếu chư B-Tát an-tr nơi pháp ny thi được t-ti đi-trí vô-thượng ca Như-Lai.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười pháp vô-trước :

Vô-trước nơi tt c thế-gii.

Vô-trước nơi tt c chúng-sanh.

Vô-trước nơi tt c pháp.

Vô-trước nơi tt c s-tác.

Vô-trước nơi tt c thin-căn.

Vô-trước nơi tt c ch th sanh.

Vô-trước nơi tt c nguyn.

Vô-trước nơi tt c hnh.

Vô-trước nơi tt c B-Tát.

Vô-trước nơi tt c Pht.

Nếu chư B-Tát an-tr nơi pháp ny thi có th mau chuyn tt c tưởng được trí-hu thanh-tnh vô-thượng.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười th tâm bình-đng :

Tâm bình-đng cha nhóm tt c công-đc.

Tâm bình-đng phát tt c nguyn sai-bit.

Tâm bình-đng nơi tt c thân chúng-sanh.

Tâm bình-đng nơi nghip báo ca tt c chúng-sanh.

Tâm bình-đng nơi tt c pháp.

Tâm bình-đng nơi tt c quc-đ tnh-uế.

Tâm bình-đng nơi tt c tri-gii ca chúng-sanh.

Tâm bình-đng nơi tt c hnh không phân-bit.

Tâm bình-đng nơi lc và vô-úy ca tt c Pht.

Tâm bình-đng nơi trí-hu ca tt c Như-Lai.

Nếu chư B-Tát an-tr trong đây thi được tâm đi bình-đng vô-thượng ca Như-Lai.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười pháp xut sanh trí-hu :

Biết tt c chúng-sanh tri-gii xut sanh trí-hu.

Biết tt c cõi Pht nhiu th sai-bit xut sanh trí-hu.

Biết chng ngn mười phương xut sanh trí-hu.

Biết tt c thế-gii úp nga vân vân xut sanh trí hu.

Biết tt c pháp mt tánh, nhiu tánh, tr rng ln xut sanh trí-hu.

Biết tt c nhiu loi thân xut sanh trí-hu.

Biết tt c thế-gian điên-đo vng-tưởng đu vô-s-trước xut sanh trí-hu.

Biết tt c pháp rt ráo đu do mt đo xut ly xut sanh trí-hu.

Biết Như-Lai thn-lc hay nhp tt c pháp-gii xut-sanh trí-hu.

Biết tam-thế tt c chúng-sanh pht-chng không dt xut sanh trí-hu.

Nếu chư B-Tát an-tr pháp ny thi nơi tt c pháp đu hiu thu tt c.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười pháp biến-hóa :

Tt c chúng-sanh biến-hóa. Tt c thân biến-hóa. Tt c cõi biến-hóa. Tt c cúng-dường biến-hóa. Tt c âm-thanh biến-hóa. Tt c hnh nguyn biến-hóa. Tt c giáo-hóa điu-phc chúng-sanh biến-hóa. Tt c thành chánh-giác biến-hóa. Tt c thuyết pháp biến-hóa. Tt c gia-trì biến-hóa.

Nếu chư B-Tát an-tr pháp ny thi được đy đ tt c pháp biến-hóa vô-thượng.

Chư Pht-t ! Ði B-Tát có mười pháp lc-trì :

Pht lc-trì. Pháp lc-trì. Chúng-sanh lc-trì. Nghip lc-trì. Hnh lc-trì. Nguyn lc-trì. Cnh-gii lc-trì. Thi lc-trì. Thin lc-trì. Trí lc-trì.

Nếu chư B-Tát an-tr pháp ny thi nơi tt c pháp được lc-trì t-ti vô-thượng.

Comments

Popular posts from this blog