Nam mô Hoa-Tạng Giáo-Chủ Tỳ-Lô-Giá-Na Phật 

Biến Pháp-giới Tam-Bảo



Có một độ, bút giả vừa tụng xong bộ KINH HOA NGHIÊM, tâm niệm bỗng vắng lặng quên hết điều kiến giải, hồn nhiên viết ra bài kệ sau:

 


Vi trần phẫu xuất đại thiên kinh
Nghĩ giải thiên kinh không dịch hình!
Vô lượng nghĩa tâm toàn thể lộ
Lưu oanh hựu chuyển tịch thường thinh.



MT TRĂM BÀI K NIM PHT LƯỢC GIẢI

VÔ NHẤT Thích Thiền-Tâm






NGHI THC TRÌ TNG

 

ÐI PHƯƠNG QUNG PHT HOA NGHIÊM KINH

 

 

BÀI TÁN LƯ HƯƠNG

 

 

Lư hương va ngún chiên-đàn

Khói thơm ngào ngt muôn ngàn cõi xa

Lòng con kính ngưỡng thiết tha

Nga mong chư Pht thương mà chng minh.

 

Nam-mô Hương-Vân-Cái B-Tát Ma-Ha-Tát (3 ln)

 

 

TNH PHÁP GII CHƠN NGÔN

 

ÁN LAM (7 ln)

 

 

TNH KHU NGHIP CHƠN NGÔN

 

Tu r Tu r ma ha tu r tu tu r ta-bà-ha (3 ln)

 

 

TNH BA NGHIP CHƠN NGÔN

 

Án ta ph bà ph thut đà ta ph,

đt m ta ph bà ph thut đ hám (3 ln)

 

 

PH CÚNG DƯỜNG CHƠN NGÔN

 

Án nga nga nng tam bà ph phit nht ra hng (3 ln)

 

 

BÀI VĂN PHÁT NGUYN

 

Nam-mô thp phương thường tr Tam-Bo (3 ln)

 

 

Ly đng tam gii Tôn

Quy mng mười phương Pht

Nay con phát nguyn ln

Trì tng Kinh Hoa-Nghiêm

Trên đn bơn nng

Dưới cu kh tam đ

Nếu có ai thy nghe

Ðu phát b tâm

Khi mãn báo-thân này

Sanh qua cõi Cc-Lc.

 

Nam-mô Bn-Sư Thích-Ca Mâu-Ni Pht (3 ln)

 

 

BÀI K KHAI KINH

 

 

Pht-pháp rng sâu rt nhim mu

Trăm nghìn muôn kiếp khó tìm cu

Nay con nghe thy chuyên trì tng

Nguyn t Như-Lai nghĩa nhim mu

 

Nam-Mô Hoa-Nghiêm Hi Thượng Pht B-Tát Ma-Ha-Tát (3 ln)

 

 

 ÐI PHƯƠNG QUNG PH


HOA NGHIÊM KINH



QUYỂN 49



PHM PH HIN HNH

TH BA MƯƠI SÁU

 

 

Ph Hin đi B Tát li bo chúng hi B Tát rng :

Chư Pht T ! Như trước đã nói, đây ch là tùy theo căn khí thích nghi ca chúng sanh mà lược nói ít phn cnh gii ca Như Lai.

Ti sao vy ?

Chư Pht Thế Tôn vì các chúng sanh vô trí làm ác, chp ngã và ngã s, chp trước ly thân, điên đo nghi lm, tà kiến phân bit, hng tương ưng vi nhng kiết phược, theo dòng sanh t, xa đo Như Lai nên mi xut thế.

Chư Pht T ! Tôi không thy mt pháp nào là li lm ln như chư B Tát sanh lòng sân vi B Tát khác. Ti sao vy ? Vì chư B Tát sanh lòng sân vi B Tát khác thi lin thành tu trăm vn chướng môn.

Nhng gì là trăm vn chướng môn ?

Chính là : chướng chng thy B Ð, chướng chng nghe chánh pháp, chướng sanh vào thế gii bt tnh, chướng sanh vào ác thú, chướng sanh vào ch nn, chướng nhiu bnh tt, chướng b nhiu hy báng, chướng sanh các loài ngoan đn, chướng hư mt chánh nim, chướng khuyết thiếu trí hu, nhãn chướng, nhĩ chướng, t chướng, thit chướng, thân chướng, ý chướng, ác tri thc chướng, ác bn đng chướng, chướng thích tu tp Tiu tha, chướng thích gn gũi phàm ngu, chướng chng tin ưa người có đi oai đc, chướng thích chung vi người lìa chánh kiến, chướng sanh nhà ngoi đo, chướng cnh gii ma, chướng ri Pht giáo, chướng chng thy bn lành, chướng thin căn gp nn, chướng thêm pháp bt thin, chướng sanh ch h lit, chướng sanh biên đa, chướng sanh nhà người ác, chướng sanh trong ác Thn, sanh trong ác Long, ác D Xoa, ác Càn Thát Bà, ác A tu la, ác Ca lâu la, ác Khn na la, ác Ma hu la già, ác La sát, chướng chng thích Pht pháp, chướng thích tp vic tr con, chướng thích Tiu tha, chướng chng ưa Ði tha, chướng tánh hay kinh s, chướng tâm thường lo ru, chướng ưa thích sanh t, chướng chng chuyên Pht pháp, chướng chng thích thy nghe thn thông t ti ca Pht, chướng chng được nhng căn ca B Tát, chướng chng tht hành tnh hnh ca B Tát, chướng thi kiếp thâm tâm ca B Tát, chướng chng sanh đi nguyn ca B Tát, chướng chng pháp tâm Nht thiết trí, chướng lười biếng đi vi B Tát hnh, chướng chng th tr sch các nghip, chướng chng th nhiếp th đi phước, chướng trí lc chng th sáng l, chướng đon trí hu qung đi, chướng chng h trì B Tát hnh, chướng ưa chê bai li Nht thiết trí, chướng xa lìa chư Pht B Ð, chướng thích cnh gii ma, chướng chng chuyên tu Pht cnh gii, chướng chng quyết đnh phát hong th ca B Tát, chướng chng thích cùng vi B Tát, chướng chng cu B Tát thin căn, chướng tánh nhiu nghi ng, chướng tâm thường ngu ti, chướng chng chu x vì không th tht hành hnh thí bình đng ca B Tát, chướng sanh phá gii vì chng gi được Pht gii, chướng khi ngu si não hi sân hn vì chng vào được môn kham nhn, chướng sanh lười biếng vì chng th tht hành B Tát đi tinh tn, chướng khi tán lon vì chng th được nhng tam mui, chướng sanh ác hu vì chng tu Bát nhã ba la mt, chướng trong x phi x chng thin xo, chướng trong s đ sanh không phương tin, chướng trong B Tát trí hu chng hay quán sát, chướng trong pháp B Tát xut ly chng hay rõ biết, chướng mt như sanh manh vì chng thành tu B Tát mười th mt qung đi, chướng ming như dê câm vì tai chng nghe pháp vô ngi, chướng t căn hư hoi vì chng đ tướng ho, chướng thành tu thit căn vì chng th bin rõ ngôn ca chúng sanh, chướng thành tu thân căn vì khinh tin chúng sanh, chướng thành tu ý căn vì tâm nhiu cung lon, chướng thành tu thân nghip vì chng gi ba th lut nghi, chướng thành tu ng nghip vì hng khi bn th ti li, chướng thành tu ý nghip vì nhiu tham sân tà kiến, chướng tc tâm cu pháp, chướng đon tuyt cnh gii B Tát, chướng trong pháp B Tát dũng mãnh sanh tâm thi khiếp, chướng trong đo B Tát xut ly sanh lòng biếng tr, chướng trong môn B Tát trí hu quang minh sanh lòng thôi dt, chướng trong B Tát nim lc sanh lòng lit nhược, chướng trong Như Lai giáo pháp chng hay tr trì, chướng nơi đo B Tát ly sanh chng hay thân cn, chướng chng hay tu tp đo B Tát không hư mt, chướng tùy thun chánh v Nh tha, chướng xa lìa chng tánh tam thế Pht và B Tát.

Chư Pht T ! Nếu B Tát đi vi B Tát mà sanh mt tâm sân thi thành tu trăm vn chướng môn như vy. Tôi chng thy có mt pháp nào li ác ln như chư B Tát sanh lòng sân vi B Tát khác. Vì thế nên chư đi B Tát mun mau đy đ hnh B Tát phi siêng tu mười pháp :

Mt là tâm chng xa b tt c chúng sanh.

Hai là đi vi chư B Tát xem như Pht.

Ba là trn chng hy báng tt c Pht pháp.

Bn là biết các quc đ không có cùng tn.

Năm là rt có lòng tin mến nơi B Tát hnh.

Sáu là chng b tâm bình đng hư không pháp gii B Ð.

By là quán sát B Ð nhp Như Lai lc.

Tám là siêng năng tu tp vô ngi bin tài.

Chín là giáo hóa chúng sanh không nhàm mi.

Mười là tr nơi tt c thế gii không tâm nhim trước.

Chư Pht T ! Ði B Tát an tr trong mười pháp này ri thi có th đy đ mười th thanh tnh :

Mt là thông đt thm thâm pháp thanh tnh.

Hai là thân cn thin tri thc thanh tnh.

Ba là h trì chư Pht pháp thanh tnh.

Bn là liu đt hư không gii thanh tnh.

Năm là thâm nhp pháp gii thanh tnh.

Sáu là quán sát vô biên tâm thanh tn h.

By là cùng B Tát đng thin căn thanh tnh.

Tám là chng chp trước các kiếp thanh tnh.

Chín là quán sát tam thế thanh tnh.

Mười là tu hành tt c nhng Pht pháp thanh tnh.

Chư Pht T ! Ði B Tát tr nơi mười pháp này ri thi đy đ mười th trí qung đi :

Mt là trí biết tt c tâm hành ca chúng sanh.

Hai là trí biết tt c nghip báo ca chúng sanh.

Ba là trí biết tt c Pht pháp.

Bn là trí biết lý thú thâm mt ca tt c Pht pháp.

Năm là trí biết tt c môn đà la ni.

Sáu là trí biết tt c văn t bin tài.

By là trí biết tt c ngôn ng âm thanh t bin thin xo ca chúng sanh.

Tám là trí hin thân mình khp trong tt c thế gii.

Chín là trí hin nh tượng mình khp trong tt c chúng hi đo tràng.

Mười là trí nơi tt c ch th sanh đu đy đ Nht thiết trí.

Chư Pht T ! Ði B Tát tr trong mười trí này ri thi được mười th ph nhp :

Mt là tt c thế gii vào mt l lông, mt l lông vào tt c thế gii.

Hai là tt c thân chúng sanh vào mt thân, mt thân vào tt c thân chúng sanh.

Ba là tt c kiếp vào mt nim, mt nim vào tt c kiếp.

Bn là tt c Pht pháp vào mt pháp, mt pháp vào tt c Pht pháp.

Năm là bt kh thuyết x vào mt x, mt x vào bt kh thuyết x.

Sáu là bt kh thuyết căn vào mt căn, mt căn vào bt kh thuyết căn.

By là tt c căn vào phi căn, phi căn vào tt c căn.

Tám là tt c tưởng vào mt tưởng, mt tưởng vào tt c tưởng.

Chín là tt c ngôn âm vào mt ngôn âm, mt ngôn âm vào tt c ngôn âm.

Mười là tt c tam thế vào mt thế, mt thế vào tt c tam thế.

Chư Pht T ! Ði B Tát quán sát như vy ri thi an tr mười tâm thng diu :

Mt là an tr tâm thng diu tt c thế gii ng ngôn phi ng ngôn.

Hai là an tr tâm thng diu tt c chúng sanh tưởng nim không ch y ch.

Ba là an tr tâm thng diu rt ráo hư không gii.

Bn là an tr tâm thng diu vô biên pháp gii.

Năm là an tr tâm thng diu tt c Pht pháp thâm mt.

Sáu là an tr tâm thng diu pháp thm thâm vô sai bit.

By là an tr tâm thng diu tr dit tt c nghi lm.

Tám là an tr tâm thng diu tt c thế bình đng vô sai bit.

Chín là an tr tâm thng diu tam thế chư Pht bình đng.

Mười là an tr tâm thng diu tt c Pht lc vô lượng.

Chư Pht T ! Ði B Tát an tr mười tâm thng diu này ri thi được mười th Pht pháp thin xo trí :

Mt là trí thin xo liu đt và xut sanh Pht pháp thm thâm qung đi.

Hai là trí thin xo tuyên thuyết các th Pht pháp.

Ba là trí thin xo chng nhp Pht pháp bình đng.

Bn là trí thin xo minh liu Pht pháp sai bit.

Năm là trí thin xo ng gii Pht pháp vô sai bit.

Sáu là trí thin xo thâm nhp trang nghiêm Pht pháp.

By là trí thin xo mt phương tin vào Pht pháp.

Tám là trí thin xo vô lượng phương tin vào Pht pháp.

Chín là trí thin xo biết vô biên Pht pháp vô sai bit.

Mười là trí thin xo dùng t tâm t lc không thi chuyn nơi tt c Pht pháp.

Chư Pht T ! Ði B Tát nghe pháp này ri đu phi phát tâm cung kính th trì. Vì đi B Tát th trì pháp này ít tn công lc mà mau được Vô thượng Chánh đng Chánh giác, đu được đy đ tt c Pht pháp, đu bng vi tam thế Pht pháp.

By gi do thn lc ca Pht, do pháp như vy, mười phương đu có mười bt kh thuyết trăm ngàn c na do tha Pht sát vi trn s thế gii chn đng sáu cách, mưa mây tt c hoa hơn hn chư Thiên, và mây hương, mây hương bt, y, lng, tràng, phan, ma ni bu v.v… và cùng mây tt c đ trang nghiêm. Mưa mây nhng k nhc, mây chư B Tát, mây bt kh thuyết sc tướng ca Như Lai, mây bt kh thuyết khen ngi đc Như Lai : Lành thay ! Li mưa mây âm thanh ca Như Lai tràn đy c pháp gii, mây bt kh thuyết thế gii trang nghiêm, mây bt kh thuyết tăng trưởng B Ð, mây bt kh thuyết quang minh chiếu diu, mây bt kh thuyết thn lc thuyết pháp.

Như thế gii này thy đc Như Lai thành Ðng Chánh Giác nơi B Ð tràng dưới ci B Ð trong B Tát cung đin din thuyết pháp này, tt c thế gii trong mười phương cũng đu như vy.

By gi do thn lc ca Pht, do pháp như vy, mười phương đu qua khi ngoài mười bt kh thuyết Pht sát vi trn s thế gii, có mười Pht sát vi trn s đi B Tát đến cõi này, đông đy khp mười phương, đng nói rng : Lành thay ! Lành thay ! Pht t Ph Hin có th nói thâm pháp th ký th nguyn rt ln ca Như Lai.

Pht t ! Chúng tôi tt c đng hiu là Ph Hin đu t thế gii Ph Thng nơi đc Ph Tràng T Ti Như Lai mà đến cõi này, đu nh thn lc ca Pht, din thuyết pháp này tt c ch, tt c đu bình đng như ch đã nói nơi chúng hi này không có thêm bt.

Chúng tôi đu tha oai thn ca Pht đến đo tràng này chng minh cho Pht t.

Như ti đo tràng này, chúng tôi mười Pht sát vi trn s đi B Tát đến chng minh, trong tt c thế gii mười phương cũng đu như vy.

By gi Ph Hin đi B Tát do thn lc ca Pht, do sc thin căn ca mình, quán sát mười phương đến c pháp gii, mun khai th B Tát hnh, mun tuyên thuyết B Ð gii ca Như Lai, mun nói đi nguyn gii, mun nói tt c thế gii kiếp s, mun thuyết minh chư Pht tùy thi nghi mà xut thế, mun nói Như Lai tùy chúng sanh căn cơ thun thc mà xut hin cho h cúng dường, mun nói rõ đc Như Lai xut thế chng ung công, mun nói rõ đã gieo thin căn tt được qu báo, mun thuyết minh đi oai đc B Tát vì tt c chúng sanh mà hin hình thuyết pháp cho h khai ng, nên nói k rng :

Pht t phi hoan h

B lìa nhng chướng cái

Nht tâm cung kính nghe

Hnh nguyn ca B Tát

Thưở xưa, chư B Tát

Ti Thng Nhơn Sư T

Như kia đã tu hành

Tôi s tun t nói

Cũng nói nhng kiếp s

Thế gii và các nghip

Và đến đng Vô Ðng

đó mà xut thế

Quá kh Pht như vy

Ði nguyn mà xut thế

Thế nào vì chúng sanh

Dit tr nhng kh não.

Tt c Lun Sư T

Tiếp ni tu đã mãn

Ðược Pht bình đng pháp

Cnh gii nht thiết trí

Thy đi quá kh

Tt c Nhơn Sư T

Phóng lưới đi quang minh

Chiếu khp mười phương cõi

Tư duy phát nguyn này :

Ta s làm Thế Ðăng

Ðy đ Pht công đc

Thp lc, Nht thiết trí

Tt c các chúng sanh

Quá nng tham, sân, si.

Ta s đu cu thoát

Khiến dit kh ác đo

Phát th nguyn như vy

Kiên c không thi chuyn

Tu đ hnh B Tát

Ðược mười vô ngi lc

Th nguyn như vy ri

Tu hành không thi khiếp

Ch làm đu không lung

Hiu là Lun Sư T

trong mt Hin kiếp

Ngàn Pht hin ra đi

Ph nhãn ca chư Pht

Tôi s th đ nói

Như trong mt hin kiếp

Vô lượng kiếp cũng vy

Ch làm Pht v lai

Tôi s phân bit nói

Như mt Pht sát chng

Vô lượng cõi cũng vy

Ðng Thp Lc v lai

Công hnh, nay tôi nói

Pht xut thế kế nhau

Tùy nguyn tùy danh hiu

Tùy kia được th

Tùy kia tr th mng

Tùy chánh pháp đã tu

Chuyên cu đo vô ngi

Tùy chúng sanh được đ

Chánh pháp tr thế gian

Tùy Pht đ đã tnh

Chúng sanh và pháp luân

Din thuyết thi phi thi

Th đ đ qun sanh

Tùy nghip ca chúng sanh

Ch làm và tin hiu

Thượng, trung, h chng đng

Ð h khiến tu tp

Vào nơi trí như vy

Tu nhng hnh ti thng

Thường làm nghip Ph Hin

Rng đ các qun sanh

Thân nghip không chướng ngi

Ng nghip đu thanh tnh

Ý hành cũng thanh tnh

Tam thế đu vy c

B Tát tu như vy

Rt ráo đo Ph Hin

Xut sanh trí thanh tnh

Chiếu khp c pháp gii

Nhng kiếp đi v lai

Cõi nước bt kh thuyết

Mt nim đu biết rõ

Nơi đó không phân bit

Hành gi hay xu nhp

Bc ti thng như vy

Nhng pháp B Tát này

Tôi s nói phn ít

Trí hu vô biên tế

Thông đt Pht cnh gii

Tt c đu khéo vào

Ch làm chng thi chuyn

Ðy đ hu Ph Hin

Viên mãn nguyn Ph Hin

Vào nơi trí vô đng

Tôi s nói hnh đó

trong mt vi trn

Ðu thy các thế gii

Chúng sanh nếu ai nghe

Mê lon tâm nghi cung

Như mt vi trn

Tt c trn cũng vy

Thế gii đu vào trong

Bt tư nghì như vy

Trong mi trn đu có

Thp phương tam thế pháp

Cõi loài đu vô lượng

Ðu hay phân bit biết

Trong mi trn đu có

Vô lượng nhng cõi Pht

Chng loi đu vô lượng

Nơi mt trn đu biết

Trong pháp gii ch

Nhiu th nhng d tướng

Các loài đu sai khác

Ðu hay phân bit rõ

Thâm nhp trí vi tế

Phân bit các thế gii

Tt c kiếp thành hoi

Ðu hay thuyết rõ ràng

Biết nhng kiếp dài văn

Tam thế tc nht nim

Các hnh đng, chng đng

Ðu hay phân bit rõ

Vào sâu các thế gii

Rng ln, chng rng ln

Mt thân vô lượng cõi

Mt cõi vô lượng thân

Trong mười phương ch

Nhng thế gii d loi

Rng ln vô lượng tướng

Tt c đu được biết

Trong tt c tam thế

Vô lượng các quc đ

Ðy đ trí thm thâm

Ðu biết kia thành bi

Mười phương các thế gii

Có thành hoc có hoi

Bt kh thuyết như vy

Hin đc đu sâu rõ

Hoc có nhng quc đ

Nhiu loi đt nghiêm sc

Các loài cũng trang nghiêm

Ðây do nghip thanh tnh

Hoc có các thế gii

Vô lượng th tp nhim

Ðây do chúng sanh cm

Tt c đúng như nghip

Vô lượng vô biên cõi

Rõ biết tc mt cõi

Vào các cõi như vy

S đó chng biết được

Tt c các thế gii

Ðu vào trong mt cõi

Thế gii chng là mt

Li cũng không tp lon

Thế gii có nga úp

Hoc cao hoc li thp

Ðu là chúng sanh tưởng

Ðu hay phân bit biết

Nhng thế gii rng rãi

Vô lượng và vô biên

Biết nhiu th là mt

Biết mt là nhiu th

Các Pht t Ph Hin

Ðu dùng trí Ph Hin

Biết rõ s các cõi

S đó không ngn mé

Biết thế gii như hóa

Cõi hóa, chúng sanh hóa

Pháp hóa, chư Pht hóa

Tt c đu rt ráo

Tt c các thế gii

Cõi vi tế, cõi ln

Nhiếu th trang nghiêm l

Ðu do nghip gây nên

Vô lượng chư Pht t

Khéo hc nhp pháp gii

Thn thông lc t ti

Cùng khp c mười phương

Kiếp bng s chúng sanh

Nói tên nhng cõi đó

Cũng chng nói hết được

Ch tr Pht khai th

Thế gii và Như Lai

Nhng danh hiu sai khác

Tri qua vô lượng kiếp

Nơi đó chng th hết

Hung là trí ti thng

Tam thế nhng Pht pháp

T nơi pháp gii sanh

Ðy khp Như Lai đa

Nim thanh tnh vô ngi

Hu vô biên vô ngi

Phân bit nói pháp gii

Ðược đến nơi bĩ ngn

Quá kh nhng thế gii

Qung đi và vi tế

Tu tp ch trang nghiêm

Mt nim đu biết được

Bc Sư T trong người

Tu tp nhng hnh Pht

Thành bc Ðng Chánh Giác

Th hin nhng t ti

Như vy đi v lai

Th đ vô lượng kiếp

Có bao nhiêu Như Lai

B Tát đu biết được

Có bao nhiêu hnh nguyn

Có bao nhiêu cnh gii

Như vy siêng tu hành

Trong đó thành Chánh giác

Cũng biết chúng hi kia

Th mng hóa chúng sanh

Dùng các pháp môn này

Vì chúng chuyn pháp luân

B Tát biết như vy

Tr bc Ph Hin hnh

Trí hu đu rõ ràng

Xut sanh tt c Pht

Ði hin ti hin có

Tt c nhng Pht đ

Vào sâu nhng cõi này

Thông đt nơi pháp gii

Trong nhng thế gii kia

Hin ti tt c Pht

Nơi pháp được t ti

Ngôn lun không ch ngi

Cũng biết chúng hi kia

Sc tnh đ ng hóa

Tn vô lượng c kiếp

Thường tư duy vic này

Ðc Ðiu Ng Thế Tôn

Ch có oai thn lc

Tng trí tu vô tn

Tt c đu được biết

Xut sanh mt vô ngi

Nhĩ t thân vô ngi

Lưỡi rng dài vô ngi

Hay khiến chúng hoan h

Tâm ti thng vô ngi

Rng ln khp thanh tnh

Trí hu khp tràn đy

Ðu biết pháp tam thế

Khéo hc tt c hóa

Cõi hóa, chúng sanh hóa

Thế hóa, điu phc hóa

Rt ráo hóa bĩ ngn

Thế gian nhng sai khác

Ðu do nơi tưởng tr

Nhp Pht phương tin trí

Nơi đây đu biết rõ

Bt kh thuyết chúng hi

Mi mi vì hin thân

Ðu khiến thy Như Lai

Ð thoát vô biên chúng

Trí chư Pht rt sâu

Như mt nht hin ra

Trong tt c cõi nước

Hin hin khp không dt

Rõ thu các thế gian

Gi danh không có thit

Chúng sanh và thế gii

Như mng như quang nh

Nơi các pháp thế gian

Chng sanh chp phân bit

Người khéo ri phân bit

Cũng chng thy phân bit

Vô lượng vô s kiếp

Hiu đó tc mt nim

Biết nim cũng vô nim

Như vy thy thế gian

Vô lượng các cõi nước

Mt nim đu siêu vit

Tri qua vô lượng kiếp

Chng đng nơi bn x

Bt kh thuyết nhng kiếp

Tc là khong giây lát

Chng thy dài và vn

Rt ráo pháp sát na

Tâm tr nơi thế gian

Thế gian tr nơi tâm

Nơi đây chng vng khi

Phân bit hai, chng hai

Chúng sanh, thế gii kiếp,

Chư Pht và Pht pháp

Tt c như huyn hóa

Pháp gii đu bình đng

khp mười phương cõi

Th hin vô lượng thân

Biết thân t duyên khi

Rt ráo không ch chp

Y nơi trí vô nh

Xut hin Nhơn Sư T

Chng chp pháp vô nh

Biết không hai, chng hai

Rõ biết các thế gian

Như dương dim như nh

Như vang cũng như mng

Như huyn như biến hóa

Tùy thun nhp như vy

Ch s hành chư Pht

Thành tu trí Ph Hin

Chiếu khp thâm pháp gii

Chúng sanh, cõi, nhim trước

Tt c đu b lìa

Mà khi tâm đi bi

Tnh khp các thế gian

B Tát thường chánh nim

Lun sư t diu pháp

Thanh tnh như hư không

Mà khi đi phương tin

Thy thế gian mê đo

Phát tâm đu cu đ

S hành đu thanh tnh

Cùng khp các thế gii

Chư Pht và B Tát

Pht pháp thế gian pháp

Nếu thy tánh chơn thit

Tt c vô sai bit

Như Lai tng pháp thân

Vào khp trong thế gian

Du ti thế gian

Mà không nhim thế pháp

Ví như nước trong sch

nh tượng không lai kh

Pháp thân khp thế gian

Nên biết cũng như vy

Ri nhim trước như vy

Thân thế đu thanh tnh

Lng dng như hư không

Tt c không có sanh

Biết thân là vô tn

Không sanh cũng không dit

Chng thường chng vô thường

Th hin các thế gian

Tr dit các tà kiến

Khai th nơi chánh kiến

Pháp tánh không lai kh

Chng chp ngã, ngã s

Thí như nhà huyn thut

Huyn hin các s vt

Không t đâu s đến

S đi không v đâu

Huyn tánh chng hu lượng

Cũng chng phi vô lượng

trong đi chúng kia

Th hin lượng vô lượng

Dùng tâm tch đnh này

Tu tp nhng thin căn

Xut sanh tt c Pht

Chng lượng, chng vô lượng

Hu lượng và vô lượng

Thy đu là vng tưởng

Thu rõ tt c loài

Chăng chp lượng vô lượng

Pháp thm thâm ca Pht

Rng ln rt tch dit

Trí thm thâm vô lượng

Biết các loài thm thâm

B Tát lìa mê đo

Tâm tnh thường tương tc

Khéo dùng sc thn thông

Ð vô lượng chúng san h

K chưa an khiến an

Ðã an ch đo tràng

Khp pháp gii như vy

Nơi tâm không chp trước

Chng tr nơi thit tế

Chng nhp nơi Niết Bàn

Khp thế gian như vy

Khai ng các qun sanh

Pháp s chúng sanh s

Biết rõ mà chng chp

Khp mưa nhng pháp vũ

Nhun đy c thế gian

khp các thế gii

Nim nim thành Chánh giác

Mà tu hnh B Tát

Chưa tng có thi chuyn

Thế gian các th thân

Tt c đu biết rõ

Biết thân pháp như vy

Thi được thân chư Pht

Biết khp các chúng sanh

Nhng kiếp và nhng cõi

Mười phương không b

Bin trí đu nhp c

Thân chúng sanh vô lượng

Vì h mà hin thân

Thân ca Pht vô lung

Người trí đu xem thy

Trong mt nim biết rõ

Chư Như Lai xut hin

Tri qua vô lượng kiếp

Ca ngi không th hết

Chư Pht hay hin thân

X x nhp Niết Bàn

Trong mt nim vô lượng

Xá Li đu sai khác

Ði v lai như vy

Có ai cu Pht qu

Tâm B Ð vô lượng

Trí quyết đnh đu biết

Trong tam thế như vy

Có bao nhiêu Như Lai

Tt c đu biết được

Gi tr hnh Ph Hin

Phân bit biết như vy

Vô lượng các hnh đa

Vào nơi ch trí hu

Pháp đó chng thi chuyn

Trí vi diu rng ln

Thâm nhp cnh Như Lai

Nhp ri chng thi chuyn

Gi là Ph Hin hu

Tt c đng Ti Thng

Vào khp cnh gii Pht

Tu hành chng thi chuyn

Ðược Vô thượng B Ð

Tâm vô lượng vô biên

Nhng nghip đu sai khác

Ðu do tưởng hu nhóm

Bình đng đu biết rõ

Nhim ô, chng nhim ô

Tâm hc, tâm vô hc

Bt kh thuyết nhng tâm

Trong mi nim đu biết

Biết rõ chng mt hai

Chng nhim cũng chng tnh

Cũng li không tp lon

Ðu t tâm tưởng sanh

Ðu thy rõ như vy

Tt c các chúng sanh

Tâm tưởng đu chng đng

Khi các th thế gian

Dùng phương tin như vy

Tu nhng hnh ti thng

T Pht pháp hóa sanh

Ðược gi là Ph Hin

Chúng sanh đu vng khi

Tưởng lành, d, các loài

Do đây hoc sanh Thiên

Hoc b đa đa ngc

B Tát quán thế gian

Do nghip vng tưởng sanh

Vì vng tưởng vô biên

Thế gian cũng vô lượng

Tt c các quc đ

Lưới vng tưởng hin ra

Vì phương tin lưới huyn

Mt nim đu vào được

Nhãn, nhĩ, t, thit, thân

Ý căn cũng như vy

Thế gian tưởng sai khác

Bình đng đu hay vào

Mi mi cnh gii nhãn

Vô lượng nhãn đu vào

Nhng th tánh sai bit

Vô lượng bt kh thuyết

Ch thy vô sai bit

Cũng li không tp lon

Ðu tùy nơi t nghip

Th dng qu báo đó

Sc Ph Hin vô lượng

Ðu biết tt c kia

Tt c cnh gii nhãn

Ði trí đu hay nhp

Các thế gian như vy

Ðu hay phân bit biết

Mà tu tt c hnh

Cũng li không thi chuyn

Pht thuyết, chúng sanh thuyết

Nhn đến quc đ thuyết

Tam thế thuyết như vy

Ðu rõ biết tt c

V lai trong quá kh

Hin ti trong v lai

Tam thế ln thy nhau

Mi mi đu rõ ràng

Như vy vô lượng th

Khai ng các thế gian

Nht thiết trí phương tin

Biên tế bt kh đc.

 

 

PHM PH HIN HNH

TH BA MƯƠI SÁU

 

CHUNG


Comments

Popular posts from this blog